Blog

Hàm logarit – Khái niệm, tính chất, ứng dụng và bài tập chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm logarit và tầm quan trọng trong chương trình Toán 12

Hàm logarit là một trong những hàm số quan trọng trong chương trình toán lớp 12. Đây là kiến thức nền tảng không chỉ trong đại số mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế như vật lý, hóa học, tài chính. Ngoài việc giúp giải các phương trình liên quan đến lũy thừa, hàm logarit còn là công cụ hữu hiệu để phân tích và mô hình hóa các bài toán thực tế có liên quan đến sự tăng trưởng, giảm sút, tỷ lệ. Việc hiểu và vận dụng thành thạo hàm logarit là yêu cầu bắt buộc đối với học sinh trước các kỳ thi quan trọng như thi THPT Quốc gia.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về hàm logarit

Choa>0a > 0,a<br>1a <br> \neq 1x>0x > 0, số thựcyythỏa mãn phương trìnhay=xa^y = xđược gọi là logarit cơ sốaacủaxx, ký hiệu là y=logaxy = \log_a x.

Nói cách khác,logax=y    ay=x\log_a x = y \iff a^y = x.

Điều kiện xác định:a>0a > 0,a<br>1a <br> \neq 1,x>0x > 0.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Giả sử bạn gặp biểu thứclog28\log_2 8. Để tìm giá trị này, ta đặt:

  • Đặtlog28=y    2y=8\log_2 8 = y \implies 2^y = 8
  • Ta biết23=82^3 = 8nêny=3y = 3

Vậylog28=3\log_2 8 = 3.

Một ví dụ khác: Tínhlog101000\log_{10} 1000.

  • Đặty=log101000y = \log_{10} 1000thì 10y=100010^y = 1000
  • Ta biết103=1000y=310^3 = 1000 \Rightarrow y = 3

Kết luận:log101000=3\log_{10} 1000 = 3.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • loga1=0\log_a 1 = 0(vì a0=1a^0 = 1với mọia>0,a<br>1a > 0, a <br> \neq 1)
  • logaa=1\log_a a = 1(vì a1=aa^1 = a)
  • logaak=k\log_a a^k = k(vì ak=aka^k = a^k)
  • Chỉ có ý nghĩa khia>0a > 0,a<br>1a <br> \neq 1,x>0x > 0.

Chú ý: Cơ số của logarit luôn phải dương và khác11; số lấy logarit phải dương.

5. Mối liên hệ của hàm logarit với các khái niệm toán học khác

Hàm logarit là hàm số ngược của hàm số lũy thừa. Nếuf(x)=axf(x) = a^xthì hàm nghịch đảo là g(x)=logaxg(x) = \log_a x.

Các tính chất biến đổi của logarit:

  • loga(MN)=logaM+logaN\log_a(MN) = \log_a M + \log_a N
  • loga(MN)=logaMlogaN\log_a\left(\frac{M}{N}\right) = \log_a M - \log_a N
  • loga(Mk)=klogaM\log_a(M^k) = k \log_a M
  • Đổi cơ số:logab=logcblogca\log_a b = \frac{\log_c b}{\log_c a}vớic>0,c<br>1c>0, c <br> \neq 1

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: TínhA=log327A = \log_3 27.

Giải:27=33log327=327 = 3^3 \Rightarrow \log_3 27 = 3.

Bài 2: TínhB=log525+log54B = \log_5 25 + \log_5 4.

Giải:log525=2\log_5 25 = 2(vì 52=255^2 = 25),log54\log_5 4giữ nguyên. NênB=2+log54B = 2 + \log_5 4.

Bài 3: TínhC=2log25log225C = 2 \log_2 5 - \log_2 25.

Giải:2log25=log2252\log_2 5 = \log_2 25nênC=log225log225=0C = \log_2 25 - \log_2 25 = 0.

Bài 4: Giải phương trìnhlog3(x1)=2\log_3 (x-1) = 2.

Giải:32=x1x=9+1=103^2 = x-1 \Rightarrow x = 9 + 1 = 10.

Bài 5: Giải phương trìnhlog2x=log28\log_2 x = \log_2 8.

Giải:log2x=3x=23=8\log_2 x = 3 \Rightarrow x = 2^3 = 8.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Sử dụng logarit với số âm hoặc bằng 0: ĐIỀU NÀY KHÔNG ĐƯỢC! Chỉ lấy logarit của số dương.
  • Cơ số bằng 1 hoặc nhỏ hơn 0: KHÔNG HỢP LỆ, chỉ xéta>0,a<br>1a > 0, a <br> \neq 1.
  • Quên áp dụng tính chất cơ bản khi rút gọn biểu thức.
  • Nhầm lẫn giữa phép nhân và phép cộng trong tính chất logarit:loga(MN)=logaM+logaN\log_a (MN) = \log_a M + \log_a N, KHÔNG phảiloga(M+N)\log_a (M+N).

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Hàm logarit là hàm ngược của hàm lũy thừa, định nghĩa vớia>0,a<br>1,x>0a>0, a<br> \neq 1, x>0.
  • logax=y    ay=x\log_a x = y \iff a^y = x.
  • Áp dụng tính chất logarit để biến đổi và giải phương trình.
  • Chú ý điều kiện xác định khi giải phương trình logarit.
  • Thận trọng với các lỗi phổ biến khi sử dụng logarit.

Với những kiến thức đã trình bày, học sinh sẽ nắm vững bài học về hàm logarit, tự tin giải các bài toán có liên quan trong chương trình Toán lớp 12 và áp dụng hiệu quả vào thực tế cũng như các kỳ thi quan trọng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".