Blog

Hàm lượng giác cơ bản - Khái niệm, ví dụ minh họa và giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm lượng giác cơ bản và tầm quan trọng

Hàm lượng giác cơ bản là một trong những phần kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán 12. Kiến thức về hàm lượng giác giúp học sinh giải quyết hiệu quả các bài toán về lượng giác, hình học, giải tích và cả trong thực tiễn. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo hàm lượng giác cơ bản là điều kiện nền tảng để học tốt các chương tiếp theo cũng như chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia.

2. Định nghĩa chính xác về hàm lượng giác cơ bản

Hàm lượng giác cơ bản là các hàm số liên hệ giữa góc và tỷ số các cạnh trong tam giác vuông hoặc trên đường tròn lượng giác. Các hàm này bao gồm: sin (ký hiệu: sin\sin), cosin (ký hiệu: cos\cos), tang (ký hiệu: tan\tan), cotang (ký hiệu: cot\cot), sec (ký hiệu: sec\sec), cosec (ký hiệu: csc\csc).

3. Giải thích từng hàm lượng giác cơ bản với ví dụ minh họa

- Hàm sin: Nếu ABC\triangle ABCvuông ở AA, có góc B=xB = x, thì sinx=đo^ˊihuye^ˋn=BCAC\sin x = \frac{đối}{huyền} = \frac{BC}{AC}. - Hàm cos: cosx=ke^ˋhuye^ˋn=ABAC\cos x = \frac{kề}{huyền} = \frac{AB}{AC}. - Hàm tan: tanx=đo^ˊike^ˋ=BCAB\tan x = \frac{đối}{kề} = \frac{BC}{AB}. - Hàm cot: cotx=ke^ˋđo^ˊi=ABBC\cot x = \frac{kề}{đối} = \frac{AB}{BC}.

Ví dụ minh họa: Xét tam giác vuông ABCABCvuông tạiAA, AB=3AB = 3cm,BC=4BC = 4cm,AC=5AC = 5cm. Khi đó:
-sinB=BCAC=45\sin B = \frac{BC}{AC} = \frac{4}{5}
- cosB=ABAC=35\cos B = \frac{AB}{AC} = \frac{3}{5}
- tanB=BCAB=43\tan B = \frac{BC}{AB} = \frac{4}{3}
- cotB=ABBC=34\cot B = \frac{AB}{BC} = \frac{3}{4}

Trên đường tròn lượng giác (bán kính r=1r = 1), với điểm MMcó tọa độ (cosx,sinx)(\cos x, \sin x)thì:
-sinx\sin xlà tung độ
-cosx\cos xlà hoành độ
-tanx=sinxcosx\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}
-cotx=cosxsinx\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Khi x=0x=0: sin0=0\sin 0 = 0, cos0=1\cos 0 = 1, tan0=0\tan 0 = 0
- Khi x=90x=90^\circhoặcx=π2x=\frac{\pi}{2}: sinπ2=1\sin \frac{\pi}{2} = 1, cosπ2=0\cos \frac{\pi}{2} = 0, tanπ2\tan \frac{\pi}{2}không xác định
-tanx\tan xcotx\cot x không xác định khi mẫu số bằng 0, lưu ý tránh chia cho 0 trong bài toán.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Hàm lượng giác cơ bản là nền móng cho các phần kiến thức như phương trình lượng giác, bất phương trình lượng giác, tích phân và đạo hàm lượng giác, các bài toán cực trị liên quan đến hình học phẳng, vectơ, cũng như các ứng dụng thực tế trong vật lý, kỹ thuật.
Đặc biệt, mọi học sinh cần nắm được các hệ thức lượng giác cơ bản như:
<br/>sin2x+cos2x=1<br/><br/><br />\sin^2x + \cos^2x = 1<br /> <br />
1 + \tan^2x = \frac{1}{\cos^2x}
<br/><br/>1+cot2x=1sin2x<br/><br /> <br />1 + \cot^2x = \frac{1}{\sin^2x}<br />

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho tam giác vuông ABCABCvuông tạiAA, AB=5AB = 5, AC=12AC = 12. Tính sinB\sin B, cosB\cos B, tanB\tan B.

Giải:
- BC=AB2+AC2=52+122=13BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{5^2 + 12^2} = 13
- sinB=ACBC=1213\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{12}{13}
- cosB=ABBC=513\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{5}{13}
- tanB=ACAB=125\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{12}{5}

Bài tập 2: Tìm xxbiếtsinx=1/2\sin x = 1/2trên khoảng0<x<π0 < x < \pi.

Giải:
sinx=1/2x=π6\sin x = 1/2 \Rightarrow x = \frac{\pi}{6}hoặcx=ππ6=5π6x = \pi - \frac{\pi}{6} = \frac{5\pi}{6}(dosinx\sin x dương ở góc phần tư thứ I và II).

Bài tập 3: Xác định gócxxbiếttanx=1\tan x = 1,0<x<π0 < x < \pi.

Giải:
tanx=1x=π4\tan x = 1 \Rightarrow x = \frac{\pi}{4}hoặcx=5π4x = \frac{5\pi}{4}(tuy nhiêntanx\tan xdương ở góc phần tư I và III, nên nếu0<x<π0 < x < \pithì x=π4x = \frac{\pi}{4}là đáp án thoả mãn).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm lẫn giữa đối và kề khi xác định các tỷ số trong tam giác.
- Quên kiểm tra điều kiện xác định của hàm tanx\tan xcotx\cot x(đặc biệt khicosx=0\cos x = 0hoặcsinx=0\sin x = 0).
- Nhập nhầm giá trị góc tính bằng Radian và độ: luôn chú ý đơn vị của góc khi sử dụng bảng hoặc máy tính.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Nắm vững định nghĩa và tính chất của các hàm lượng giác cơ bản (sin\sin, cos\cos, tan\tan, cot\cot).
- Ghi nhớ bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt (00^\circ, 3030^\circ, 4545^\circ, 6060^\circ, 9090^\circ).
- Cẩn thận khi xử lý điều kiện xác định các hàm.
- Thuộc các đẳng thức lượng giác cơ bản để giải quyết bài toán nhanh chóng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".