Blog

Hàm phân thức: Khái Niệm, Kiến Thức Trọng Tâm & Luyện Tập Miễn Phí Cho Lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hàm phân thức là một trong những nội dung trọng tâm trong chương trình toán học lớp 12. Đây là kiến thức nền tảng, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra định kỳ, thi học kỳ và đặc biệt là kỳ thi THPT Quốc gia. Việc hiểu rõ và nắm vững "hàm phân thức" giúp học sinh giải quyết hiệu quả các bài toán tối ưu hóa, khảo sát hàm số, tìm giá trị lớn nhất - nhỏ nhất,...

Hàm phân thức còn có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như nghiên cứu về vận tốc, tỷ lệ phần trăm, hoặc các bài toán mô hình hóa sự thay đổi trong kinh tế, kỹ thuật,... Ngoài việc phục vụ học tập, kỹ năng giải các bài toán hàm phân thức còn hỗ trợ rèn luyện tư duy logic và phương pháp giải quyết vấn đề.

Bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập về hàm phân thức để củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Hàm phân thức là hàm số có dạngy=P(x)Q(x)y = \frac{P(x)}{Q(x)}, trong đó P(x)P(x)Q(x)Q(x)là các đa thức,Q(x)0Q(x) \neq 0.
• Tập xác định: Là tập hợp các giá trị xxQ(x)0Q(x) \neq 0.
• Biểu diễn bảng biến thiên, cực trị, tiệm cận đứng, tiệm cận ngang/dốc,... liên quan chặt chẽ đến tính chất riêng của hàm phân thức.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức tổng quát:y=P(x)Q(x)y = \frac{P(x)}{Q(x)}
- Tiệm cận đứng:x=ax = anếuQ(a)=0Q(a) = 0P(a)0P(a) \neq 0
- Tiệm cận ngang:
• Nếu bậcP(x)<bcQ(x)P(x) < bậc Q(x)thì tiệm cận ngangy=0y = 0
• Nếu bậcP(x)=bcQ(x)P(x) = bậc Q(x)thì tiệm cận ngangy=ambny = \frac{a_m}{b_n}, vớiam,bna_m, b_nlà hệ số của các số hạng bậc cao nhất củaP(x),Q(x)P(x), Q(x)
• Nếu bậcP(x)>bcQ(x)P(x) > bậc Q(x), tìm tiệm cận xiên.
- Nhớ quy tắc tìm đạo hàm:[uv]=uvuvv2[\frac{u}{v}]' = \frac{u'v - uv'}{v^2}
- Điều kiện sử dụng công thức dựa vào tập xác định (các giá trị loại trừ làm mẫu số bằng 0).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Xét hàm số y=2x+1x1y = \frac{2x+1}{x-1}. Tìm tập xác định và các tiệm cận.

- Tập xác định:x10x1x-1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1
- Tiệm cận đứng:x=1x=1x=1x=1làm mẫu bằng 0.
- Tiệm cận ngang: bậc tử (11) bằng bậc mẫu (11), nên tiệm cận ngangy=21=2y = \frac{2}{1} = 2.

Lưu ý: Luôn xét tập xác định trước khi khảo sát các tính chất khác.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất củay=x2+2xx+2y = \frac{x^2 + 2x}{x+2}trên đoạn[0,2][0,2].

- Tập xác định trên[0,2][0,2]:x+20x2x+2 \neq 0 \Rightarrow x \neq -2(vô nghiệm, vì xxthuộc[0,2][0,2]).
- Tính đạo hàm:y=(2x+2)(x+2)(x2+2x).1(x+2)2=2x2+4x+2x+4x22x(x+2)2=2x2+4x+2x+4x22x(x+2)2=x2+4x+4(x+2)2y' = \frac{(2x+2)(x+2) - (x^2+2x). 1}{(x+2)^2} = \frac{2x^2+4x+2x+4 - x^2 - 2x}{(x+2)^2} = \frac{2x^2 + 4x + 2x + 4 - x^2 - 2x}{(x+2)^2} = \frac{x^2+4x+4}{(x+2)^2}
- Giảiy=0x2+4x+4=0(x+2)2=0x=2y'=0 \Rightarrow x^2+4x+4=0 \Rightarrow (x+2)^2=0 \Rightarrow x=-2(không thuộc đoạn[0,2][0,2]).
- So sánh giá trị tại các đầu mút:
+x=0x=0,y=0y=0
+x=2x=2,y=2y=2
Vậy GTNN=0=0tạix=0x=0; GTLN=2=2tạix=2x=2.

Kinh nghiệm: Kiểm tra tập xác định kỹ càng; khi đạo hàm không cho nghiệm trên khoảng thì xét giá trị tại biên.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi tử và mẫu cùng có nghiệm chung: Cần rút gọn phân thức, tránh bỏ sót tập xác định.
- Hàm đồng biến/nghịch biến phụ thuộc dấu của tử, mẫu và điều kiện xác định.
- Liên hệ với các dạng hàm số khác: Vidu, hàm số bậc nhất/bậc hai là trường hợp đặc biệt khi mẫu là hằng số.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn hàm phân thức với hàm đa thức.
- Quên xét tập xác định, dẫn đến kết quả sai hoặc thiếu nghiệm.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai sót khi rút gọn, chuyển đổi công thức.
- Bỏ qua điều kiện về mẫu số.
- Cách kiểm tra: Thay kết quả vào đề, đối chiếu đáp số; luôn ghi rõ điều kiện xác định trong bài.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 42.226+ bài tập Hàm phân thức miễn phí
- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay để nâng cao kỹ năng
- Tự động lưu tiến trình, so sánh kết quả và cải thiện từng ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Hàm phân thức là hàm có tử và mẫu là đa thức, mẫu luôn khác 0
- Thuộc lòng các công thức liên quan đến tiệm cận, đạo hàm, tập xác định
- Luôn xác định rõ tập xác định trước khi làm bài
- Khi làm bài: Vẽ bảng biến thiên nếu cần, kiểm tra kết quả bằng cách thay lại giá trị
- Để ôn tập hiệu quả: Làm đề cương, luyện tập đều đặn, ghi nhớ các lỗi thường gặp để tránh bị mất điểm

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".