Blog

Hàm Phân Thức: Khái Niệm, Định Nghĩa, Ví Dụ và Hướng Dẫn Chi Tiết cho Học Sinh Lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm phân thức và tầm quan trọng

Hàm phân thức là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 12 nói riêng, và đại số nói chung. Việc hiểu rõ về hàm phân thức giúp học sinh nắm vững hơn về cách xử lý các hàm số, đặc biệt là trong các bài toán tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất, khảo sát hàm số, cũng như giải quyết các bài toán thực tiễn liên quan đến định lượng. Đây cũng là nền tảng quan trọng để học sinh làm tốt các bài thi THPT Quốc gia và chuẩn bị cho các bậc học cao hơn.

2. Định nghĩa hàm phân thức

Hàm phân thức là hàm số có dạng:

f(x)=P(x)Q(x)f(x) = \frac{P(x)}{Q(x)}

trong đó P(x)P(x)Q(x)Q(x)là các đa thức và Q(x)0Q(x) \neq 0. Điều kiện xác định của hàm số phân thức là Q(x)0Q(x) \neq 0.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để hiểu rõ khái niệm hàm phân thức, hãy cùng xem xét ví dụ cụ thể:

Ví dụ 1: Xét hàm số f(x)=2x+1x3f(x) = \frac{2x+1}{x-3}.

• Tử số (P(x)P(x)):2x+12x+1là đa thức bậc nhất.
• Mẫu số (Q(x)Q(x)):x3x-3là đa thức bậc nhất và khác 0.

Điều kiện xác định:x30x3x-3 \neq 0 \Leftrightarrow x \neq 3.

Hàm số này xác định với mọi giá trị củaxxtrừ x=3x=3.

• Biểu diễn đồ thị: Đồ thị của hàm phân thức thường là các đường cong có tiệm cận (ngang, đứng). Với ví dụ trên, khixxtiến đến33, mẫu số tiến đến00nên giá trị hàm số tiến đến++\inftyhoặc-\infty, tức tiệm cận đứng tạix=3x=3. Khixxtiến đến vô cùng,f(x)f(x)tiến gần về 22(tiệm cận ngangy=2y=2).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a) Hàm phân thức hữu tỉ: Hàm số mà cả tử và mẫu đều là đa thức với hệ số thực. Đây là dạng được quan tâm nhiều nhất trong chương trình lớp 12.

b) Hàm phân thức đơn giản hóa: Nếu có hạng tử chung ở cả tử và mẫu, có thể rút gọn, lưu ý điểu kiện xác định không thay đổi.

Ví dụ:g(x)=x21x1=(x1)(x+1)x1g(x) = \frac{x^2-1}{x-1} = \frac{(x-1)(x+1)}{x-1}(vớix1x \neq 1), ta giản lược còng(x)=x+1g(x) = x+1nhưng điều kiện xác định vẫn là x1x \neq 1.

c) Hàm phân thức có bậc tử nhỏ hơn bậc mẫu: KhidegP(x)<degQ(x)\deg P(x) < \deg Q(x), tiệm cận ngang của đồ thị là y=0y=0.

d) Hàm phân thức có bậc tử bằng bậc mẫu: Tiệm cận ngang có dạngy=aby=\frac{a}{b}vớia,ba, blà hệ số của biến bậc cao nhất trong tử và mẫu.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Hàm phân thức liên quan chặt chẽ với các lĩnh vực và kỹ năng toán khác:
• Đại số: Biến đổi biểu thức, phép chia đa thức.
• Giải tích: Khảo sát hàm số, tìm cực trị, tính giới hạn, đạo hàm, tích phân hàm phân thức.
• Ứng dụng thực tiễn: Biểu diễn các đại lượng vật lý, kinh tế có dạng tỉ số.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: Xác định tập xác định của hàm số h(x)=x24x25x+6h(x) = \frac{x^2-4}{x^2-5x+6}.

Giải:
• Mẫu số x25x+6=0(x2)(x3)=0x^2-5x+6=0 \,\Leftrightarrow \, (x-2)(x-3)=0, nên x=2x=2hoặcx=3x=3thì mẫu số bằng 0.
Do đó, tập xác định:R{2;3}\mathbb{R} \setminus \{2;3\}.

Bài tập 2: Rút gọn biểu thức sau và nêu điều kiện xác định:k(x)=x21x1k(x) = \frac{x^2-1}{x-1}.

Giải:
• Tử số x21=(x1)(x+1)x^2-1 = (x-1)(x+1).
• Mẫu số x1x-1.
Ta có k(x)=x+1k(x) = x+1với điều kiệnx1x \neq 1.

Bài tập 3: Xét hàmf(x)=2x+1x3f(x) = \frac{2x+1}{x-3}. Tìm các tiệm cận của hàm số.

Giải:
• Tiệm cận đứng: Nghiệm mẫu số x3=0x=3x-3=0 \Rightarrow x=3
• Tiệm cận ngang: So sánh bậc tử và bậc mẫu đều là 1, lấy hệ số bậc cao nhất, tiệm cận ngang là y=21=2y=\frac{2}{1}=2.

Vậy, hàm số này có tiệm cận đứngx=3x=3và tiệm cận ngangy=2y=2.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Không tìm hoặc không xác định điều kiện xác định cho biếnxx, dẫn tới sai sót khi giải toán hoặc khảo sát hàm số. Nhớ xác định mẫu số khác 0.
- Quên loại bỏ giá trị đặc biệt đã bị khử ở tử và mẫu khi rút gọn hàm phân thức.
- Nhầm lẫn về tiệm cận đứng, tiệm cận ngang khi khảo sát đồ thị.

8. Tóm tắt và điểm chính cần nhớ

- Hàm phân thức là hàm số dạngP(x)Q(x)\frac{P(x)}{Q(x)}, vớiQ(x)0Q(x) \neq 0.
- Điều kiện xác định: tất cả giá trị xxlàm mẫu số khác 0.
- Đồ thị có các tiệm cận đứng tại nghiệm của mẫu số, tiệm cận ngang phụ thuộc vào bậc của tử và mẫu.
- Luôn kiểm tra điều kiện xác định, kể cả khi rút gọn biểu thức.
- Hàm phân thức xuất hiện nhiều trong các dạng toán khảo sát, cực trị, tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất... trong chương trình Toán lớp 12 và ôn thi THPT Quốc gia.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu sâu sắc hơn về hàm phân thức, cách nhận biết, xử lý và ứng dụng chúng vào các bài toán thực tế lẫn học tập!

Từ khóa liên quan: Hàm phân thức, hàm phân thức bậc nhất, định nghĩa hàm phân thức, cách xác định điều kiện xác định hàm số, tiệm cận có nghĩa là gì, bài tập hàm phân thức có lời giải, ôn thi toán 12.

Nếu còn thắc mắc, hãy để lại bình luận hoặc hỏi giáo viên để được giải đáp thêm nhé!

Xem thêm nhiều bài giải thích và bài tập mẫu về hàm số khác tại chuyên mục Toán lớp 12.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".