Blog

Hàm số liên tục – Khái niệm, vai trò và cách nhận biết (Toán 12)

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về hàm số liên tục và tầm quan trọng trong toán học lớp 12

Hàm số liên tục là một khái niệm trung tâm trong giải tích nói chung và trong chương trình toán lớp 12 nói riêng. Việc hiểu rõ bản chất liên tục giúp học sinh giải thích các hiện tượng thực tế bằng toán học, đồng thời là nền tảng để học các kiến thức quan trọng như: giới hạn, đạo hàm, tích phân. Chính vì vậy, nắm vững định nghĩa, cách nhận biết và ứng dụng của hàm số liên tục rất quan trọng đối với học sinh chuẩn bị thi THPT Quốc gia.

2. Định nghĩa chính xác về hàm số liên tục tại một điểm và trên một khoảng

Định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm:

Hàm số f(x)f(x) được gọi là liên tục tại điểmx0x_0nếu thỏa mãn cả ba điều kiện sau:

  • 1.f(x0)f(x_0)xác định.
  • 2. Tồn tại giới hạn
    limxx0f(x)\\ \lim\limits_{x \to x_0} f(x)
    .
  • 3.limxx0f(x)=f(x0)\lim\limits_{x \to x_0} f(x) = f(x_0).

Nói cách khác, hàm số liên tục tạix0x_0nếu khixxcàng tiến gầnx0x_0thì f(x)f(x)càng tiến gầnf(x0)f(x_0)và không có "đứt đoạn" tại điểm đó.

Định nghĩa hàm số liên tục trên một khoảng:

Hàm số f(x)f(x) được gọi là liên tục trên khoảngIInếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảngII đó.

3. Giải thích từng bước và ví dụ minh họa

Để xác định một hàm số có liên tục tại một điểmx0x_0hay không, thực hiện lần lượt các bước sau:

  1. Bước 1: Xác địnhf(x0)f(x_0). Nếuf(x0)f(x_0)không tồn tại, hàm số không liên tục tạix0x_0.
  2. Bước 2: Tính giới hạnlimxx0f(x)\lim_{x \to x_0} f(x). Nếu giới hạn không tồn tại, hàm số không liên tục tạix0x_0.
  3. Bước 3: So sánhlimxx0f(x)\lim_{x \to x_0} f(x)vớif(x0)f(x_0). Nếu hai giá trị này bằng nhau thì hàm số liên tục tạix0x_0, ngược lại thì không.

Ví dụ minh họa 1:

Xét hàm số f(x)=x2f(x) = x^2. Ta chứng minh hàm số này liên tục tạix0=2x_0 = 2.

  • -f(2)=22=4f(2) = 2^2 = 4xác định.
  • -limx2x2=4\lim\limits_{x\to 2} x^2 = 4(vì x2x^2là hàm đa thức nên liên tục ở mọi điểm).
  • -limx2x2=4=f(2)\lim\limits_{x \to 2} x^2 = 4 = f(2).

Kết luận: Hàm số x2x^2liên tục tạix=2x=2.

Ví dụ minh họa 2:

Xét hàm số sau:

  • -f(1)=2f(1) = 2xác định.
  • -limx1f(x)=1\lim\limits_{x \to 1^-} f(x) = 1,limx1+f(x)=3\lim\limits_{x \to 1^+} f(x) = 3.
  • - Vì limx1f(x)limx1+f(x)\lim_{x \to 1^-} f(x) \neq \lim_{x \to 1^+} f(x)nênlimx1f(x)\lim_{x \to 1} f(x)không tồn tại.

Kết luận: Hàm số không liên tục tạix=1x=1.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi xét tính liên tục

- Hàm đa thức và hàm phân thức hữu tỉ liên tục trên miền xác định.
- Hàm căn bậc chẵn f(x)n\sqrt[n]{f(x)}(vớinnchẵn) liên tục trên miềnf(x)0f(x) \ge 0.
- Hàm giá trị tuyệt đối f(x)|f(x)|liên tục trên miền xác định củaf(x)f(x).

Lưu ý: Với các hàm dạng từng phần, phải kiểm tra kỹ các điểm "nối" giữa các phần để xác định liên tục hay không.

Các loại điểm không liên tục:

  • - "Nhảy vọt" (giới hạn trái và phải không bằng nhau).
  • - "Lỗ thủng" (giới hạn tồn tại nhưng khác giá trị hàm tại điểm đó hoặc hàm không được xác định tại điểm đó).
  • - "Vô hạn" (giới hạn không tồn tại vì tiến tới++\inftyhoặc-\infty).
Hình minh họa: Đồ thị hàm số theo định nghĩa từng phần: f(x)=1 khi x<1 (đường thẳng ngang kèm điểm mở tại x=1), f(1)=2 (điểm đóng), và f(x)=3 khi x>1 (đường thẳng ngang kèm điểm mở tại x=1)
Đồ thị hàm số theo định nghĩa từng phần: f(x)=1 khi x<1 (đường thẳng ngang kèm điểm mở tại x=1), f(1)=2 (điểm đóng), và f(x)=3 khi x>1 (đường thẳng ngang kèm điểm mở tại x=1)
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x² với điểm (2,4), vùng δ = 0.2 trên trục x (từ 1.8 đến 2.2) và vùng ε = 1 trên trục y (từ 3 đến 5) minh họa tính liên tục tại x₀ = 2
Đồ thị hàm số y = x² với điểm (2,4), vùng δ = 0.2 trên trục x (từ 1.8 đến 2.2) và vùng ε = 1 trên trục y (từ 3 đến 5) minh họa tính liên tục tại x₀ = 2
Hình minh họa: Đồ thị minh họa ba loại điểm không liên tục: nhảy vọt tại x=0 của hàm f(x)=1 (x<0) và f(x)=2 (x>0) với giới hạn trái là 1 và phải là 2; lỗ thủng tại x=1 của hàm f(x)=(x²-1)/(x-1) với giá trị giới hạn
Đồ thị minh họa ba loại điểm không liên tục: nhảy vọt tại x=0 của hàm f(x)=1 (x<0) và f(x)=2 (x>0) với giới hạn trái là 1 và phải là 2; lỗ thủng tại x=1 của hàm f(x)=(x²-1)/(x-1) với giá trị giới hạn

5. Mối liên hệ của hàm số liên tục với các khái niệm toán học khác

- Liên tục là điều kiện cần cho đạo hàm tại một điểm. Nếu một hàm số có đạo hàm tại một điểm thì chắc chắn liên tục tại điểm đó (nhưng ngược lại chưa chắc đúng).
- Cơ sở cho các định lý lớn của giải tích như: định lý giá trị trung gian, định lý Ferma, định lý Rolle, định lý L'Hospital.
- Hàm số liên tục trên một khoảng khép kín[a;b][a; b] đảm bảo có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên đoạn đó.

6. Bài tập mẫu về hàm số liên tục (có lời giải chi tiết)

Bài tập 1: Xét tính liên tục của hàm số f(x)=1x1f(x) = \frac{1}{x-1}tạix=1x=1.

Giải: Ta thấyf(1)f(1)không xác định (vì mẫu bằng 0). Hàm số không liên tục tạix=1x=1.

Bài tập 2: Xét hàm số f(x)={x+1neˆˊux<01neˆˊux=0x1neˆˊux>0f(x) = \begin{cases} x+1 & \text{nếu} x < 0 \\ 1 & \text{nếu} x = 0 \\x-1 & \text{nếu} x > 0 \end{cases} .
Hàm số có liên tục tại x=0x=0 không?

Giải:

  • -f(0)=1f(0) = 1xác định.
  • -limx0f(x)=1\lim\limits_{x \to 0^-} f(x) = 1,limx0+f(x)=1\lim\limits_{x \to 0^+} f(x) = -1.
  • - Dolimx0f(x)limx0+f(x)\lim_{x \to 0^-} f(x) \neq \lim_{x \to 0^+} f(x)nênlimx0f(x)\lim_{x\to 0} f(x)không tồn tại. Hàm số không liên tục tạix=0x=0.

Bài tập 3: Tìm điều kiện của aa để hàm số

liên tục tại x=1x=1 .

Giải:

  • -f(1)=21+a=2+af(1) = 2 \cdot 1 + a = 2 + a
  • -limx1f(x)=2x+a2+a\lim\limits_{x \to 1^-} f(x) = 2x + a \to 2 + a(khix1x \to 1^{-})
  • -limx1+f(x)=x212=1\lim\limits_{x \to 1^+} f(x) = x^2 \to 1^2 = 1(khix1+x \to 1^{+})
  • - Để hàm số liên tục tạix=1x=1thì limx1f(x)=limx1+f(x)=f(1)\lim_{x\to 1^{-}} f(x) = \lim_{x\to 1^{+}} f(x) = f(1), suy ra:2+a=12 + a = 1=>a=1a = -1

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh khi làm bài về hàm số liên tục

  • - Quên kiểm tra hàm số có xác định tạix0x_0không.
  • - Nhầm lẫn giới hạn bên trái và bên phải ở các hàm từng phần.
  • - Chỉ xét giới hạn mà quên so sánh với giá trị thực tế của hàm tại điểm đó.
  • - Không để ý miền xác định của hàm số.

8. Tóm tắt và các điểm quan trọng cần ghi nhớ

  • - Hàm số liên tục tạix0x_0khi:f(x0)f(x_0)xác định,limxx0f(x)\lim_{x\to x_0} f(x)tồn tại,limxx0f(x)=f(x0)\lim_{x\to x_0} f(x) = f(x_0).
  • - Hàm số liên tục trên một khoảng nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng đó.
  • - Kiểm tra liên tục ở điểm "chuyển" của hàm từng phần là bước rất quan trọng.
  • - Liên tục là điều kiện cần để xét đạo hàm, giá trị lớn nhất - nhỏ nhất, tích phân, ...
  • - Cần chú ý kỹ miền xác định trước khi xét liên tục!
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".