Blog

Hướng Dẫn Ôn Thi Bài 1. Phương Trình Mặt Phẳng Lớp 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của chủ đề 'Phương trình mặt phẳng' trong các kỳ thi

Trong chương trình Toán lớp 12, chủ đề 'Phương trình mặt phẳng' là nền tảng quan trọng của chương Hình học không gian. Kiến thức này xuất hiện với tần suất cao trong các đề thi THPT Quốc gia, kiểm tra học kỳ, thi thử… Hiểu và vận dụng tốt các dạng bài tập về phương trình mặt phẳng sẽ giúp học sinh nắm chắc điểm số khi làm bài thi trắc nghiệm cũng như tự luận. Nắm vững chủ đề này còn là cơ sở để học các phần nâng cao về đường thẳng, mặt cầu, khoảng cách trong không gian.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

Khái niệm mặt phẳng trong không gian và các hình thức biểu diễn mặt phẳng.

Phương trình tổng quát của mặt phẳng và ý nghĩa các hệ số:ax+by+cz+d=0ax + by + cz + d = 0với(a,b,c)(0,0,0)(a, b, c) \neq (0, 0, 0).

Cách lập phương trình mặt phẳng qua các yếu tố cơ bản: qua một điểm và vuông góc với vector pháp tuyến; qua ba điểm không thẳng hàng; qua một điểm và chứa một đường thẳng…

Xác định khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng song song.

Xác định vị trí tương đối giữa mặt phẳng và đường thẳng, mặt phẳng và mặt phẳng.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

a) Phương trình tổng quát của mặt phẳng:

ax+by+cz+d=0,(a,b,c)(0,0,0)ax + by + cz + d = 0,\quad (a, b, c) \neq (0, 0, 0)

Trong đó:

(a,b,c)(a, b, c): Vector pháp tuyến.

Mặt phẳng qua điểmM(x0,y0,z0)M(x_0, y_0, z_0)và có vector pháp tuyến

vecn=(a,b,c)\\vec{n} = (a, b, c)
có phương trình:

a(xx0)+b(yy0)+c(zz0)=0a(x - x_0) + b(y - y_0) + c(z - z_0) = 0

b) Một số dạng đặc biệt:

Mặt phẳng song song (cùng vector pháp tuyến, khácdd), trùng nhau (cùng vector pháp tuyến, tỉ lệ cả hệ số).

Mặt phẳng chứa trụcOzOz:ax+by=0ax + by = 0; mặt phẳng chứa trụcOxOx:by+cz=0by + cz = 0; mặt phẳng chứa trụcOyOy:ax+cz=0ax + cz = 0.

c) Khoảng cách từ điểmM(x1,y1,z1)M(x_1, y_1, z_1) đến mặt phẳngax+by+cz+d=0ax + by + cz + d = 0:

<br/>d=ax1+by1+cz1+da2+b2+c2<br/><br />d = \frac{|a x_1 + b y_1 + c z_1 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}}<br />

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

Lập phương trình mặt phẳng qua điểm đã biết và có vector pháp tuyến cho trước.

Lập phương trình mặt phẳng qua ba điểm không thẳng hàng.

Lập phương trình mặt phẳng chứa một đường thẳng và đi qua một điểm.

Xác định mặt phẳng song song/vuông góc với mặt phẳng hoặc đường thẳng khác.

Tìm tham số để hai mặt phẳng song song, trùng nhau…

Tính khoảng cách từ điểm, giữa hai mặt phẳng song song.

Xác định vị trí tương đối giữa mặt phẳng và đường thẳng, mặt phẳng và mặt phẳng.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

• Với bài lập phương trình mặt phẳng qua một điểm và vector pháp tuyến: Xác định nhanh vector pháp tuyến, thay tọa độ điểm vào, trình bày phương trình tổng quát.

• Với bài qua ba điểm: Tìm hai vector chỉ phương của mặt phẳng, lấy tích có hướng để ra vector pháp tuyến, sau đó tiếp tục như dạng vuông góc.

• Với bài chứa đường thẳng và điểm: Vector pháp tuyến là tích có hướng giữa vector chỉ phương của đường thẳng và vector nối từ điểm bất kỳ trên đường thẳng đến điểm cho trước.

• Khi tìm tham số để các mặt phẳng song song hoặc trùng nhau: So sánh các hệ số, lập hệ để giải giá trị tham số.

• Khi tính khoảng cách: Chú ý thay đúng tọa độ và kiểm tra dạng tiêu chuẩn của mặt phẳng, tránh sai số do rút gọn.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

Ví dụ 1: Lập phương trình mặt phẳng(P)(P) đi qua điểmA(1,2,3)A(1, -2, 3)và có vector pháp tuyến

vecn=(2,1,1)\\vec{n} = (2, 1, -1)
.

Giải:

Áp dụng công thức:
2(x1)+1(y+2)1(z3)=02(x-1) + 1(y + 2) - 1(z - 3) = 0
2x+yz+7=02x + y - z + 7 = 0

Ví dụ 2: Lập phương trình mặt phẳng(Q)(Q) đi qua ba điểmA(1,2,0)A(1,2,0),B(0,1,1)B(0,1,1),C(2,1,1)C(2,1,1).

Giải: Tìm hai vector

vecAB=(1,1,1)\\vec{AB} = (-1, -1, 1)
,
vecAC=(1,1,1)\\vec{AC} = (1, -1, 1)
. Tích có hướng:
<br/>n=AB×AC=(1,1,1)×(1,1,1)=(0,2,2)<br/><br />\vec{n} = \vec{AB} \times \vec{AC} = (-1, -1, 1) \times (1, -1, 1) = (0, -2, 2)<br />
Chọn vector pháp tuyếnn=(0,2,2)\vec{n} = (0, -2, 2). Mặt phẳng đi quaAA:
<br/>0(x1)2(y2)+2(z0)=0<br/>2y+2z+4=0<br/>yz2=0<br/><br />0(x-1) -2(y-2) + 2(z-0) = 0 \\<br />\Leftrightarrow -2y + 2z + 4 = 0 \\<br />\Leftrightarrow y - z - 2 = 0<br />

Ví dụ 3: Tính khoảng cách từ điểmM(1,2,3)M(1,2,3) đến mặt phẳng2xy+2z4=02x - y + 2z - 4 = 0.

Giải:
Áp dụng công thức:
d=2112+23422+12+22=22+644+1+4=23d = \frac{|2 \cdot 1 - 1 \cdot 2 + 2 \cdot 3 - 4|}{\sqrt{2^2 + 1^2 + 2^2}} = \frac{|2 - 2 + 6 - 4|}{\sqrt{4+1+4}} = \frac{2}{3}

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi

Viết sai hoặc thiếu điều kiện(a,b,c)(0,0,0)(a, b, c) \neq (0, 0, 0)của phương trình mặt phẳng.

Nhầm lẫn vector pháp tuyến khi lấy tích có hướng hoặc chọn nhầm hướng của vector.

Chưa rút gọn/phân tích đầy đủ phương trình mặt phẳng sau khi thay số.

Khi tính khoảng cách, quên lấy giá trị tuyệt đối ở tử số.

Không kiểm tra lại dữ liệu đầu bài (điểm đó có thuộc mặt phẳng không? Ba điểm đã cho có thẳng hàng không?).

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

a) 2 tuần trước thi:
- Ôn lý thuyết căn bản, phương pháp lập phương trình mặt phẳng các dạng.
- Làm trắc nghiệm cơ bản và các dạng bài có số liệu rõ ràng để hình thành phản xạ máy móc.

b) 1 tuần trước thi:
- Tổng hợp công thức, đóng khung các dạng cần nhớ.
- Làm bài tập tổng hợp, giải đề thi các năm trước.
- Tập trung vào dạng lập phương trình từ yêu cầu phức tạp hơn (chứa đường thẳng, ba điểm, song song/vuông góc).

c) 3 ngày trước thi:
- Ôn phụ lục tóm tắt các bước giải từng dạng bài.
- Khoanh vùng lỗi thường gặp, kiểm tra lại lý thuyết, công thức quan trọng.
- Làm nhanh 5-10 bài tập tiêu biểu, tự kiểm tra tốc độ xử lý.

9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

Nhận diện nhanh hệ số vector pháp tuyến, tránh viết lại phương trình nhiều lần không cần thiết.

Vẽ hình phác thảo sơ đồ không gian để không nhầm vị trí các điểm, mặt phẳng, đường thẳng.

Nên ghi tóm tắt từng bước giải vào giấy nháp để kiểm tra lại trước khi khoanh đáp án.

Nhớ kiểm tra điều kiện bài toán (ba điểm không thẳng hàng, kiểm tra mặt phẳng song song...).

Tận dụng máy tính cầm tay để tính nhanh giá trị biểu thức khi thay vào công thức khoảng cách.

Hy vọng với tài liệu ôn thi 'Bài 1. Phương trình mặt phẳng' này, các bạn học sinh sẽ nâng cao khả năng làm bài, tự tin vượt qua kỳ thi với điểm số thật tốt!

Chúc các bạn ôn thi phương trình mặt phẳng lớp 12 thành công!
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".