Blog

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong chương trình Toán 12

Trong chương trình Hình học không gian lớp 12, học sinh sẽ được tiếp cận các dạng toán về đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu, trong đó bài toán xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau (không giao, không song song) là dạng toán khó và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi quan trọng như THPT Quốc gia. Việc hiểu rõ khái niệm, công thức tính và các bước giải bài toán này giúp học sinh xây dựng tư duy không gian tốt và vận dụng hiệu quả trong nhiều bài toán liên quan.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Hai đường thẳng chéo nhau trong không gian là hai đường thẳng không nằm trên cùng một mặt phẳng, không cắt nhau và cũng không song song. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn thẳng ngắn nhất nối hai đường thẳng đó.

Hay nói cách khác, đó là độ dài đoạn thẳng vuông góc với cả hai đường, hai đầu mút nằm trên mỗi đường thẳng tương ứng.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Giả sử hai đường thẳng d₁ và d₂ có phương trình tham số lần lượt là:

{d1:r=a1+tv1d2:r=a2+sv2\begin{cases} \mathrm{d}_1: \vec{r} = \vec{a}_1 + t\vec{v}_1 \\ \mathrm{d}_2: \vec{r} = \vec{a}_2 + s\vec{v}_2 \\\end{cases}

Trong đó:

  • a1,a2\vec{a}_1, \vec{a}_2: vị trí một điểm bất kỳ trênd1d_1d2d_2.
  • v1,v2\vec{v}_1, \vec{v}_2: vectơ chỉ phương củad1d_1d2d_2.
  • Công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:

    d = \frac{|[(\vec{a}_2 - \vec{a}_1) \cdot (\vec{v}_1 \times \vec{v}_2)]|}{|\vec{v}_1 \times \vec{v}_2|}

    Trong đó:

  • '×\times' là tích vectơ (tích có hướng).
  • '\cdot' là tích vô hướng (tích trong).
  • (v1×v2)|(\vec{v}_1 \times \vec{v}_2)|là độ lớn của tích có hướng hai vectơ chỉ phương.
  • Ví dụ minh họa:

    • Cho hai đường thẳng:


    {d1:x12=y1=z21d2:x21=y+10=z1\begin{cases} d_1: \frac{x-1}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z-2}{-1} \\d_2: \frac{x-2}{1} = \frac{y+1}{0} = \frac{z}{1} \\\end{cases}

    Bước 1: Xác định vectơ chỉ phương:

  • v1=(2,1,1)\vec{v}_1 = (2,1,-1)
  • v2=(1,0,1)\vec{v}_2 = (1,0,1)
  • Chọn 1 điểmAAthuộcd1d_1, lấyt=0t=0:A(1,0,2)A(1,0,2)

    Chọn 1 điểmBBthuộcd2d_2, lấys=0s=0:B(2,1,0)B(2,-1,0)

    Bước 2: Lập vectơ AB=(21,10,02)=(1,1,2)\overrightarrow{AB} = (2-1, -1-0, 0-2) = (1, -1, -2)

    Bước 3: Tínhv1×v2\vec{v}_1 \times \vec{v}_2(tích có hướng):

    <br/>v1×v2=<br/><br/>ijk<br/>211<br/>101<br/><br/>=(11(1)0,[21(1)1],2011)<br/>=(1,[2+1],1)=(1,3,1)<br/><br />\vec{v}_1 \times \vec{v}_2 = <br />\begin{vmatrix*}<br />\vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\<br />2 & 1 & -1 \\<br />1 & 0 & 1<br />\\\end{vmatrix*} <br />= (1 \cdot 1 - (-1) \cdot 0, -[2 \cdot 1 - (-1) \cdot 1], 2 \cdot 0 - 1 \cdot 1) <br />= (1, -[2+1], -1) = (1, -3, -1)<br />

    Bước 4: Tính độ lớn v1×v2=12+(3)2+(1)2=1+9+1=11|\vec{v}_1 \times \vec{v}_2| = \sqrt{1^2 + (-3)^2 + (-1)^2} = \sqrt{1+9+1} = \sqrt{11}

    Bước 5: Tính tích vô hướngAB(v1×v2)\overrightarrow{AB} \cdot (\vec{v}_1 \times \vec{v}_2):

    <br/>(1,1,2)(1,3,1)=11+(1)(3)+(2)(1)=1+3+2=6<br/><br />(1, -1, -2) \cdot (1, -3, -1) = 1 \cdot 1 + (-1) \cdot (-3) + (-2) \cdot (-1) = 1 + 3 + 2 = 6<br />

    Bước 6: Áp dụng công thức:

    d=611d = \frac{|6|}{\sqrt{11}}

    Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng là 611\frac{6}{\sqrt{11}}.

    4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu hai đường thẳng cắt nhau: khoảng cáchd=0d=0(phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm duy nhất phù hợp mọi tham số).
  • Nếu hai đường thẳng song song: dùng công thức khoảng cách từ một điểm trênd1d_1 đếnd2d_2(dov1\vec{v}_1v2\vec{v}_2cùng phương).
  • Cần chắc chắn hai đường không đồng phẳng (không cùng nằm trên một mặt phẳng). Nếu cùng mặt phẳng mà không cắt nhau thì song song.
  • 5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • Liên hệ mặt phẳng: Để tính khoảng cách giữa hai đối tượng bất kỳ trong không gian (điểm, đường, mặt), tư duy về trực chuẩn—vuông góc—luôn cần thiết.
  • Tích có hướng, tích vô hướng hai vectơ là các kiến thức nền tảng của Hình học Oxyz.
  • Khoảng cách giữa hai đường chéo nhau là cơ sở suy luận cho các bài toán nâng cao hơn như xác định vị trí tương đối giữa các hình trong không gian.
  • 6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    • Bài 1: Chod1:x1=y1=z12d_1: \frac{x}{1} = \frac{y}{-1} = \frac{z-1}{2}d2:x22=y+12=z1d_2: \frac{x-2}{2} = \frac{y+1}{-2} = \frac{z}{1}. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng.

    Bước 1: Xác định vectơ chỉ phươngv1=(1,1,2)\vec{v}_1 = (1,-1,2),v2=(2,2,1)\vec{v}_2 = (2,-2,1). ChọnA(0,0,1)A(0,0,1)thuộcd1d_1,B(2,1,0)B(2,-1,0)thuộcd2d_2. Khi đó AB=(20,10,01)=(2,1,1)\overrightarrow{AB} = (2-0,-1-0,0-1) = (2,-1,-1).

    Bước 2: Tính<br/><br />
    \vec{v}_1 \times \vec{v}_2 =
    \begin{vmatrix*}
    \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\
    1 & -1 & 2 \\
    2 & -2 & 1
    \\\end{vmatrix*}
    = ((-1) \cdot 1 - 2 \cdot (-2), -(1 \cdot 1 - 2 \cdot 2), 1 \cdot (-2) - (-1) \cdot 2)
    = ( -1+4, -(1-4), -2+2 ) = (3,3,0)
    $

    v1×v2=32+32+02=32|\vec{v}_1 \times \vec{v}_2| = \sqrt{3^2+3^2+0^2} = 3\sqrt{2}

    AB(v1×v2)=23+(1)3+(1)0=63+0=3\overrightarrow{AB} \cdot (\vec{v}_1 \times \vec{v}_2) = 2 \cdot 3 + (-1) \cdot 3 + (-1) \cdot 0 = 6 - 3 + 0 = 3

    d=332=12d = \frac{|3|}{3\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}}

    • Bài tập tự giải: Chod1:x32=y1=z+13d_1: \frac{x-3}{2} = \frac{y}{-1} = \frac{z+1}{3}d2:x1=y12=z2d_2: \frac{x}{1} = \frac{y-1}{2} = \frac{z}{-2}. Hãy tính khoảng cách giữa hai đường này.

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Lỗi xác định sai vectơ chỉ phươngv1\vec{v}_1,v2\vec{v}_2. => Học sinh nên chú ý rút gọn đúng tỉ số phương trình tham số.
  • Nhiều bạn lấy nhầm điểm trên hai đường dẫn tớiAB\overrightarrow{AB}bị sai.
  • Sai tích có hướng do nhầm dấu, nhầm vị trí tích phần bù đại số. Nên viết cụ thể bảng định thức3×33 \times 3.
  • Quên lấy giá trị tuyệt đối hoặc nhầm mẫu số (quên căn bậc hai tổng bình phương).
  • Không kiểm tra hai đường có thực sự chéo nhau hay không.
  • 8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là đoạn thẳng ngắn nhất nối hai đường và vuông góc với cả hai.
  • Sử dụng công thức có tích vô hướng và tích có hướng hai vectơ chỉ phương.
  • Chú ý kiểm tra vị trí tương đối trước khi tính toán.
  • Phải làm thành thạo các thao tác với vectơ trong không gian.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".