Blog

Nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến – Giải thích chi tiết, ví dụ minh họa, bài tập có lời giải cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
Tùy chỉnh đọc
100%
5 phút đọc

1. Giới thiệu chung về nguyên hàm và phương pháp đổi biến

Nguyên hàm là một chủ đề quan trọng trong Giải tích lớp 12, được ứng dụng rộng rãi không chỉ trong toán học mà còn trong vật lý, kỹ thuật và nhiều lĩnh vực khoa học khác. Trong chương trình Toán 12, phương pháp đổi biến là một kỹ thuật cơ bản giúp chúng ta tính các nguyên hàm phức tạp một cách hiệu quả hơn bằng cách thay thế biến số của hàm dưới dấu tích phân bằng một biến số mới, giúp biểu thức trở nên đơn giản hơn.

2. Định nghĩa nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến

Cho hàm số f(x)f(x)xác định trên khoảng(a,b),u=u(x)(a, b),\, u = u(x)là một hàm số khả vi trên(a,b)(a, b). Nếuf(x)=g(u(x))u(x)f(x) = g(u(x))u'(x)thì:

Nguyên hàm củaf(x)f(x) được xác định bởi:

f(x)dx=g(u(x))u(x)dx=g(u)du+C\int f(x)dx = \int g(u(x))u'(x)dx = \int g(u)du + C

Trong đó,CClà hằng số bất kỳ.

3. Quy trình giải nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến

Phương pháp đổi biến (hay còn gọi là phương pháp đặt ẩn phụ) được thực hiện qua các bước sau:

  • Bước 1: Chọn một biến phụ u=u(x)u = u(x)thích hợp sao cho nguyên hàm trở nên đơn giản.
  • Bước 2: Tính vi phându=u(x)dxdu = u'(x)dx. Khi đó dx=duu(x)dx = \frac{du}{u'(x)}.
  • Bước 3: Thayuudxdxvào biểu thức nguyên hàm ban đầu để chuyển thành nguyên hàm theouu.
  • Bước 4: Tính nguyên hàm theouu.
  • Bước 5: Trả lại biếnxxcho kết quả cuối cùng.

4. Ví dụ minh họa từng bước

Ví dụ 1: Tính2xcos(x2)dx\int 2x \cos(x^2) dx

Giải:

  • Bước 1: Đặtu=x2    du=2xdxu = x^2 \implies du = 2x dx.
  • Bước 2: Khi đó 2xdx=du2x dx = du.
  • Bước 3:2xcos(x2)dx=cos(u)du\int 2x \cos(x^2) dx = \int \cos(u) du.
  • Bước 4: cos(u)du=sin(u)+C\int \cos(u) du = \sin(u) + C.
  • Bước 5: Thay u=x2u = x^2ta được2xcos(x2)dx=sin(x2)+C\int 2x \cos(x^2) dx = \sin(x^2) + C.

Ví dụ 2: Tínhxx2+1dx\int \frac{x}{x^2+1} dx

  • Đặtu=x2+1du=2xdxxdx=12duu = x^2 + 1 \Rightarrow du = 2x dx \Rightarrow x dx = \frac{1}{2} du
  • Vậyxx2+1dx=1u12du=121udu\int \frac{x}{x^2+1} dx = \int \frac{1}{u} \cdot \frac{1}{2} du = \frac{1}{2} \int \frac{1}{u} du
  • Kết quả:12lnx2+1+C\frac{1}{2} \ln|x^2 + 1| + C

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Khi chọnuu, nên chọn sao cho vi phânduduxuất hiện (hoặc gần giống) trong biểu thức nguyên hàm.
  • Đối với các nguyên hàm lượng giác hoặc hàm hợp, nên đặtuulà biểu thức trong "hàm ngoài cùng".
  • Nếu không biến đổi được thành nguyên hàm cơ bản sau đổi biến, hãy thử thay đổi cách chọnuu.

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Phương pháp đổi biến trong nguyên hàm chính là “ngược” của quy tắc chain (chuỗi) trong đạo hàm. Khi đạo hàm hàm hợp, ta đặty=f(u(x))y=f(u(x))u(x)y = f(u(x)) \rightarrow y' = f'(u(x))u'(x). Khi lấy nguyên hàm, ta thường tìm hàm hợp và “gỡ” nó ra bằng cách đổi biến.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tínhe2x1+e2xdx\int \frac{e^{2x}}{1 + e^{2x}} dx

Giải:

  • Đặtu=1+e2xdu=2e2xdxe2xdx=12duu = 1 + e^{2x} \Rightarrow du = 2e^{2x} dx \rightarrow e^{2x} dx = \frac{1}{2} du
  • Vậye2x1+e2xdx=1u12du=12lnu+C\int \frac{e^{2x}}{1 + e^{2x}} dx = \int \frac{1}{u} \cdot \frac{1}{2} du = \frac{1}{2} \ln|u| + C
  • Trả lại biếnxx:12ln1+e2x+C\frac{1}{2} \ln|1 + e^{2x}| + C

Bài 2: Tính xx21dx\int x \sqrt{x^2-1}dx

  • Đặtu=x21du=2xdxxdx=12duu = x^2 - 1 \rightarrow du = 2x dx \rightarrow x dx = \frac{1}{2} du
  • Vậy xx21dx=u12du=12u1/2du\int x \sqrt{x^2-1} dx = \int \sqrt{u} \cdot \frac{1}{2} du = \frac{1}{2} \int u^{1/2} du
  • 1223u3/2+C=13(x21)3/2+C\frac{1}{2} \cdot \frac{2}{3} u^{3/2} + C = \frac{1}{3} (x^2-1)^{3/2} + C

Bài 3: Tính dx1x2\int \frac{dx}{\sqrt{1-x^2}}.

Giải:

  • Đặt x=sintdx=costdtx = \sin t \rightarrow dx = \cos t dt
  • Khi đó 1x2=1sin2t=cost\sqrt{1 - x^2} = \sqrt{1 - \sin^2 t} = \cos t
  • Vậy dx1x2=costdtcost=dt=t+C\int \frac{dx}{\sqrt{1-x^2}} = \int \frac{\cos t dt}{\cos t} = \int dt = t + C
  • Trả lại
    t=arcsinxdx1x2=arcsinx+Ct = \\arcsin x \, \Rightarrow \int \frac{dx}{\sqrt{1-x^2}} = \\arcsin x + C

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Chọnuukhông phù hợp dẫn đến nguyên hàm sau đổi biến vẫn phức tạp: nên thử đặtuulà biểu thức trong hàm hợp hoặc mẫu.
  • Quên đổi lại biếnxxtrong kết quả cuối cùng: Sau khi ra kết quả nguyên hàm theouu, cần trở lại biến ban đầu.
  • Quên thêm hằng số CCvào kết quả.
  • Không tính đúng vi phândududẫn đến kết quả sai: cần chú ý đạo hàm củau(x)u(x).

9. Tóm tắt và các điểm cần ghi nhớ

  • Phương pháp đổi biến là công cụ mạnh mẽ khi giải nguyên hàm, đặc biệt là nguyên hàm hàm hợp.
  • Chú ý chọnuuhợp lý: thường là biểu thức xuất hiện trong đạo hàm hoặc dưới dấu vi phân.
  • Luôn kiểm tra và trả lại biếnxxcho đáp số.
  • Luôn viết đầy đủ hằng số CC.
  • Rèn luyện nhiều bài tập để thành thạo kỹ năng đổi biến.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".