Blog

Nguyên hàm của hàm hợp: Lý thuyết, ví dụ và hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về Nguyên hàm của hàm hợp và tầm quan trọng trong chương trình Toán lớp 12

Trong chương trình Giải tích lớp 12, nguyên hàm là một khái niệm quan trọng nối tiếp vi phân và là nền tảng để học tích phân và các ứng dụng của giải tích. Đặc biệt, nguyên hàm của hàm hợp (hay còn gọi là nguyên hàm dạng đổi biến) là một trong những kỹ năng cơ bản mà học sinh cần thành thạo để giải quyết đa dạng các dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao và vận dụng trong các kỳ thi THPT quốc gia. Hiểu rõ về nguyên hàm của hàm hợp giúp xử lý nhanh chóng các bài toán đổi biến, phát triển tư duy linh hoạt trong giải quyết bài toán tích phân, cũng như ứng dụng vào thực tế.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về nguyên hàm của hàm hợp

Gọif(u)f(u)là một hàm có nguyên hàm,u=u(x)u = u(x)là một hàm khả vi. Nguyên hàm của hàm hợp được phát biểu như sau:

Nếu F(u)F(u) là một nguyên hàm của f(u)f(u) , tức là F(u)=f(u)F'(u) = f(u) , thì extnguye^nhaˋmcaf(u(x))u(x)extlaˋF(u(x))+C\boxed{ext{nguyên hàm của} f(u(x))u'(x) ext{là} F(u(x)) + C} , trong đó CC là hằng số.

Công thức tổng quát:

\int f(u(x)) \cdot u'(x)\,dx = F(u(x)) + C

Ý nghĩa: Để tính nguyên hàm của một hàm hợp, ta thường nhận diện phần bên trong là u(x)u(x)và phần còn lại là đạo hàmu(x)u'(x), sau đó đổi về nguyên hàm theouu.

3. Hướng dẫn từng bước với ví dụ minh họa

a) Các bước thực hiện

  • Bước 1: Xác định cấu trúc hàm hợpf(u(x))u(x)f(u(x))u'(x)trong biểu thức cần lấy nguyên hàm.
  • Bước 2: Đặtu=u(x)u = u(x), tínhdu=u(x)dxdu = u'(x)dx(hoặc nhận diệnu(x)dxu'(x)dxcó sẵn).
  • Bước 3: Đổi biến từ xxsanguu, viết lại nguyên hàm dưới dạngf(u)du\int f(u) du.
  • Bước 4: Tìm nguyên hàmF(u)F(u)củaf(u)f(u).
  • Bước 5: Thayu=u(x)u = u(x)trở lại biến ban đầu, cộng hằng số CC.

b) Ví dụ 1:

Tính nguyên hàm:2xcos(x2)dx\int 2x \cos(x^2) dx

  • Nhận thấyu=x2u=2xdu=2xdxu = x^2 \Rightarrow u' = 2x \, \Rightarrow du = 2x dx.
  • Đặtu=x2u = x^2,du=2xdxdu = 2x dx.
  • Khi đó:2xcos(x2)dx=cos(u)du\int 2x \cos(x^2) dx = \int \cos(u) du
  • Nguyên hàm của cos(u)\cos(u)sin(u)+C\sin(u) + C
  • Kết quả: 2xcos(x2)dx=sin(x2)+C\int 2x \cos(x^2) dx = \sin(x^2) + C.

c) Ví dụ 2:

Tính nguyên hàm1xlnxdx\int \frac{1}{x\ln x} dx

  • Đặtu=lnxdu=1xdxu = \ln x \Rightarrow du = \frac{1}{x} dx
  • Viết lại:1xlnxdx=1udu\int \frac{1}{x\ln x} dx = \int \frac{1}{u} du
  • Nguyên hàm là lnu+C\ln|u| + C
  • Kết quả:lnlnx+C\ln|\ln x| + C.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu không xuất hiện chính xácu(x)u'(x), đôi khi cần khéo léo biến đổi hoặc nhân chia thêm/bớt hệ số để phù hợp với công thức, sau đó điều chỉnh lại hằng số phía trước.
  • Khi hàm hợp không trực tiếp ở dạngf(u(x))u(x)f(u(x))u'(x), có thể phải quy về dạng này thông qua biến đổi đại số.
  • Chú ý dấu -khi lấy nguyên hàm các hàm lượng giác theo biến đổi u (như sin(u)\sin(u), cos(u)\cos(u), eue^{u}...).
  • Khi gặp hàm phân thức, đôi khi đổi biếnuusẽ đưa về dạng đơn giản hơn, nhưng cần chú ý lựa chọnuusao choduduxuất hiện trong tích phân.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Hình minh họa: Đồ thị hàm f(x) = 2x cos(x²) và đồ thị nguyên hàm F(x) = sin(x²), minh họa mối quan hệ F'(x) = f(x) tại điểm x = 1
Đồ thị hàm f(x) = 2x cos(x²) và đồ thị nguyên hàm F(x) = sin(x²), minh họa mối quan hệ F'(x) = f(x) tại điểm x = 1
  • Nguyên hàm của hàm hợp có bản chất là phép "đổi biến", ngược lại so với vi phân hàm hợp (dùng quy tắc dây chuyền trong đạo hàm).
  • Là nền tảng cơ bản để học tiếp phép đổi biến trong tích phân xác định:abf(u(x))u(x)dx=u(a)u(b)f(u)du\int_{a}^{b} f(u(x))u'(x)dx = \int_{u(a)}^{u(b)} f(u) du
  • Liên kết chặt chẽ với các hàm sơ cấp và các tích phân kinh điển (hàm mũ, logarit, lượng giác, đa thức...).
  • Tạo cơ sở cho các phương pháp giải tích phân nâng cao như: từng phần, đổi biến nâng cao, tích phân hàm hữu tỉ, v.v.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1. Tính nguyên hàmxex2dx\int x e^{x^2} dx

  • Đặtu=x2u = x^2,du=2xdxxdx=12dudu = 2x dx \to x dx = \frac{1}{2} du
  • Nguyên hàm:xex2dx=12eudu=12ex2+C\int x e^{x^2} dx = \frac{1}{2} \int e^{u} du = \frac{1}{2} e^{x^2} + C

Bài tập 2. Tính nguyên hàm (2x+3)sin(x2+3x)dx\int (2x+3)\sin(x^2+3x) dx

  • Đặtu=x2+3xdu=(2x+3)dxu = x^2 + 3x \Rightarrow du = (2x +3) dx
  • Nguyên hàm: (2x+3)sin(x2+3x)dx=sin(u)du=cos(u)+C\int (2x+3)\sin(x^2+3x) dx = \int \sin(u) du = -\cos(u) + C
  • Trả về biến ban đầu:cos(x2+3x)+C-\cos(x^2+3x) + C

Bài tập 3. Tính nguyên hàmcos(lnx)xdx\int \frac{\cos(\ln x)}{x} dx

  • Đặtu=lnxdu=1xdxu = \ln x \Rightarrow du = \frac{1}{x} dx
  • Nguyên hàm: cos(lnx)1xdx=cos(u)du=sin(u)+C=sin(lnx)+C\int \cos(\ln x) \frac{1}{x} dx = \int \cos(u) du = \sin(u) + C = \sin(\ln x) + C

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên nhân thêm (hoặc chia lại) hệ số khidudukhông khớp hoàn toàn với phần còn lại trong nguyên hàm.
  • Chưa nhận diện đúng dạngf(u(x))u(x)f(u(x))u'(x)mà đổi biến không hợp lý.
  • Sau khi giải xong quên thay lại biếnu=u(x)u = u(x)về xx.
  • Ghi chép thiếu hằng số C hoặc sai dấu khi lấy nguyên hàm các hàm lượng giác.
  • Không kiểm tra lại đáp số bằng cách lấy đạo hàm, đặc biệt trong thi cử dễ nhầm lẫn khi nhiều phép biến đổi.

8. Tóm tắt và những điểm chính cần nhớ

  • Công thức tổng quát:f(u(x))u(x)dx=F(u(x))+C\int f(u(x))u'(x)dx = F(u(x)) + C, vớiF(u)F(u)là nguyên hàm củaf(u)f(u).
  • Kỹ năng nhận diện cấu trúc hàm hợp và đổi biến thành thạo là chìa khóa để giải nhanh các bài toán nguyên hàm, tích phân.
  • Đừng quên kiểm tra kết quả bằng phép đạo hàm.
  • Luôn cộng thêm hằng số CCkhi lấy nguyên hàm.
  • Vận dụng thành thạo sẽ giúp học tốt các phần tích phân, ứng dụng thực tiễn và các bài toán giải tích nâng cao.

Hy vọng với lý thuyết, ví dụ minh họa, và các lưu ý ở trên, bạn sẽ nắm vững và vận dụng thành công nguyên hàm của hàm hợp trong học tập, ôn thi và giải toán thực tiễn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".