Blog

Ôn thi Bài 3. Phương trình mặt cầu lớp 12: Hướng dẫn chi tiết và bí quyết đạt điểm cao

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu: Vai trò của phương trình mặt cầu trong kỳ thi lớp 12

Phương trình mặt cầu là một phần kiến thức quan trọng trong chương Hình học không gian thuộc chương trình Toán 12. Chủ đề này thường xuyên xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia và các kỳ thi học kỳ với các mức độ vận dụng từ cơ bản đến nâng cao. Việc nắm vững các kỹ năng gắn với "ôn thi bài 3. phương trình mặt cầu lớp 12" giúp học sinh dễ dàng đạt điểm tối đa ở các câu hỏi về hình học không gian – chiếm tỉ trọng không nhỏ trong tổng điểm bài thi.

2. Kiến thức trọng tâm: Những điều CẦN PHẢI nắm vững

Khi ôn tập và giải bài tập liên quan đến phương trình mặt cầu, học sinh cần chú ý các nội dung sau:

  • Khái niệm mặt cầu, tâm và bán kính mặt cầu.
  • Cấu trúc phương trình mặt cầu trong không gian Oxyz và các trường hợp đặc biệt.
  • Cách xác định tâm, bán kính từ phương trình tổng quát hoặc đặc biệt.
  • Phương pháp lập phương trình mặt cầu khi biết tâm và bán kính, hoặc các điều kiện xác định khác.
  • Liên hệ phương trình mặt cầu với các đối tượng khác: mặt phẳng, đường thẳng, điểm (tìm tập hợp điểm, điều kiện tiếp xúc…).

3. Các công thức quan trọng và điều kiện sử dụng

a) Phương trình tổng quát của mặt cầu tâmI(a,b,c)I(a, b, c)bán kínhRR:

Mặt cầuSScó tâmI(a,b,c)I(a,b,c), bán kínhRRcó phương trình:

(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2

b) Phương trình mở rộng (dạng tổng quát):

x^2 + y^2 + z^2 + 2ax + 2by + 2cz + d = 0

Trong đó, tâm I(a,b,c)I(-a,-b,-c), bán kính R=a2+b2+c2dR = \sqrt{a^2 + b^2 + c^2 - d}(điều kiện:a2+b2+c2d>0a^2 + b^2 + c^2 - d > 0)

- Điều kiện để một phương trình là phương trình mặt cầu: hệ số củax2x^2,y2y^2,z2z^2phải bằng nhau và khác 0.

- Điều kiện để tồn tại mặt cầu (bán kính dương):a2+b2+c2d>0a^2 + b^2 + c^2 - d > 0.

4. Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

  • Dạng 1: Nhận biết, xác định tâm và bán kính của mặt cầu từ phương trình tổng quát hoặc mở rộng.
  • Dạng 2: Lập phương trình mặt cầu qua điểm, tiếp xúc với mặt phẳng/đường thẳng.
  • Dạng 3: Xác định mối quan hệ giữa mặt cầu với mặt phẳng, đường thẳng (tiếp xúc, cắt nhau, …).
  • Dạng 4: Tìm tập hợp điểm, quỹ tích liên quan đến điều kiện đặc biệt của mặt cầu.
  • Dạng 5: Các bài toán tối ưu hóa có liên quan đến phương trình mặt cầu.

5. Chiến lược giải nhanh và hiệu quả từng dạng bài tập

Dưới đây là lời khuyên và hướng đi khi gặp các dạng toán phổ biến về mặt cầu trong quá trình ôn thi:

  • Dạng 1: Hãy biến đổi phương trình về dạng chuẩn(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2nếu cần bằng cách hoàn thành bình phương, từ đó đọc ngay tâm và bán kính.
  • Dạng 2: Xác định dữ kiện (tâm hoặc điểm, tiếp xúc với mặt phẳng/đường thẳng). Gán ẩn số vào tọa độ tâm hoặc bán kính, lập phương trình và giải hệ điều kiện để xác định các tham số.
  • Dạng 3: Sử dụng khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng hoặc đường thẳng để kiểm tra quan hệ.
  • Dạng 4: Biểu diễn tập hợp điểm là tâm mặt cầu thỏa mãn một điều kiện cho trước, xây dựng phương trình biểu diễn tập hợp (quỹ tích…).
  • Dạng 5: Sử dụng kiến thức về hình học không gian, tối ưu hóa bằng đạo hàm hoặc sử dụng bất đẳng thức để giải quyết các bài toán tối ưu.

6. Bài tập mẫu trích đề thi THPT Quốc gia kèm lời giải chi tiết

Ví dụ 1: Cho mặt cầuSScó phương trìnhx2+y2+z22x+4y6z+5=0x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y - 6z + 5 = 0. Hãy xác định tâm và bán kính mặt cầu.

Lời giải:

Ta so sánh phương trình đã cho với dạng tổng quát:

x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0x^2 + y^2 + z^2 + 2a x + 2b y + 2c z + d = 0

Ta có:
2a=2a=12a = -2 \Rightarrow a = -1
2b=4b=22b = 4 \Rightarrow b = 2
2c=6c=32c = -6 \Rightarrow c = -3
d=5d = 5

Vậy tâm của mặt cầu là I(a,b,c)=(1,2,3)I(-a, -b, -c) = (1, -2, 3).

Bán kính:

R = \sqrt{a^2 + b^2 + c^2 - d} = \sqrt{(-1)^2 + 2^2 + (-3)^2 - 5} = \sqrt{1 + 4 + 9 - 5} = \sqrt{9} = 3

Đáp án: TâmI(1;2;3)I(1; -2; 3), bán kínhR=3R = 3.

Ví dụ 2: Lập phương trình mặt cầu đi qua điểmA(1,0,0)A(1,0,0)và tiếp xúc với mặt phẳng(Oxy)(Oxy)tại điểmB(0,2,0)B(0,2,0).

Lời giải:

Gọi tâm mặt cầu là I(a,b,c)I(a, b, c), bán kínhRR.

Hình minh họa: Đường tròn giao tuyến giữa mặt phẳng z = 3 và quả cầu tâm I(1; -2; 3), bán kính R = 3, với tâm (1; -2) và bán kính 3
Đường tròn giao tuyến giữa mặt phẳng z = 3 và quả cầu tâm I(1; -2; 3), bán kính R = 3, với tâm (1; -2) và bán kính 3

Mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng(Oxy)(Oxy)tại điểmB(0,2,0)B(0,2,0).

=> TâmIInằm trên đường vuông góc với mặt phẳng(Oxy)(Oxy)tạiBB:IIcó dạng(0,2,h)(0,2,h).

Quy ướcI(0,2,h)I(0,2,h), bán kínhR=hR = |h|(khoảng cách từ tâm đến mặt phẳngz=0z=0).

Vì mặt cầu đi quaA(1,0,0)A(1,0,0)nên:

(1 - 0)^2 + (0 - 2)^2 + (0 - h)^2 = R^2 = h^2

Giải phương trình:

1 + 4 + h^2 = h^2 \Rightarrow 5 = 0

Dấu hiệu vô nghiệm! Kiểm tra lại ý đề bài: nếu mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng (Oxy)(Oxy)tại điểmB(0,2,0)B(0,2,0), tâm II(0,2,h)(0,2,h), tương tự, bán kính R=hR = |h|. Khoảng cách từ II đếnAA(10)2+(02)2+(0h)2\sqrt{(1 - 0)^2 + (0 - 2)^2 + (0 - h)^2}. Nhưng nếu h=0h = 0thì A<br/>BA <br /> \neq B.

Do đó, đề bài có thể kiểm tra khả năng nhận diện điều kiện tồn tại. Kết luận: Không tồn tại mặt cầu thỏa mãn các điều kiện này.

Các ví dụ khác, các em nên luyện tập thêm dạng:

  • Lập mặt cầu đi qua 3 điểm không thẳng hàng.
  • Mặt cầu tiếp xúc với trục tọa độ, mặt phẳng tọa độ.
  • Mặt cầu tiếp xúc hai mặt phẳng đồng thời.

7. Những lỗi phổ biến cần tránh khi ôn thi và làm bài

  • Quên hoàn thành bình phương để chuyển về dạng chuẩn, dẫn đến xác định sai tâm, bán kính.
  • Xác định nhầm dấu của tọa độ tâm (aa,bb,ccthường lấy dấu ngược với hệ số theo công thức tổng quát).
  • Không kiểm tra điều kiện tồn tại bán kính (R>0R>0) khi tính.
  • Quên so sánh hệ số x2x^2,y2y^2,z2z^2khi nhìn nhận cấu trúc phương trình mặt cầu.
  • Không vẽ hình sơ bộ để hình dung quan hệ vị trí giữa mặt cầu và các đối tượng khác.

8. Kế hoạch ôn tập theo tiến độ (2 tuần, 1 tuần, 3 ngày trước thi)

- 2 tuần trước thi: Nắm vững các kiến thức cơ bản, thuộc lòng công thức, ôn lại lý thuyết và làm kỹ từng dạng cơ bản gắn với "ôn thi bài 3. phương trình mặt cầu lớp 12".

- 1 tuần trước thi: Chú trọng luyện tập bài tập vận dụng, nâng cao. Làm đề thi thử các năm, bấm thời gian để kiểm tra tốc độ xử lý.

- 3 ngày cuối: Tập trung vào việc hệ thống lại các công thức, lỗi sai cá nhân dễ mắc, luyện kỹ các bài tập tổng hợp gắn điều kiện đặc biệt. Nghỉ ngơi hợp lý và tự tạo niềm tin để bước vào phòng thi.

9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Khi lập phương trình mặt cầu, luôn kiểm tra dấu các hệ số thật kỹ.
  • Luyện hoàn thiện bình phương thuần thục để xử lý phương trình tổng quát.
  • Gặp bài liên quan đến tiếp xúc, hãy dùng ngay tính chất khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng/đường thẳng bằng bán kính.
  • Luôn kiểm tra điều kiện để tồn tại mặt cầu sau khi tìm được kết quả (công thức bán kính phải ra số dương).
  • Vẽ hình minh họa sơ bộ để tránh nhầm lẫn trong việc vận dụng hình học không gian.
  • Ôn tập đều, thường xuyên mỗi ngày để duy trì cảm giác làm bài, tránh học dồn.

Hy vọng với tài liệu “ôn thi bài 3. phương trình mặt cầu lớp 12” này, các em sẽ tự tin chinh phục mọi dạng bài về mặt cầu, đạt điểm tối đa và tiến gần hơn đến mục tiêu chinh phục các kỳ thi!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".