Blog

Ôn thi Hình học và Đo lường lớp 12: Hướng dẫn và Bài tập mẫu

T
Tác giả
14 phút đọc
Chia sẻ:
14 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của ôn thi hình học và đo lường

Trong chương trình Toán lớp 12, phần hình học và đo lường là một trong những chuyên đề quan trọng, chiếm tỷ lệ điểm đáng kể trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT và các kỳ thi đánh giá năng lực. Việc ôn thi hình học và đo lường lớp 12 không chỉ giúp học sinh củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy không gian, phân tích, và vận dụng công thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Đặc biệt, nhiều câu hỏi trong đề thi THPT Quốc gia yêu cầu phân tích hình gian nan, kết hợp nhiều kiến thức và yêu cầu thí sinh tính toán chính xác. Chính vì vậy, một kế hoạch ôn tập bài bản và hệ thống sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Hình học và đo lường thường chiếm khoảng 15 – 20% tổng điểm của đề thi THPT Quốc gia. Phần điểm này bao gồm cả kiến thức cơ bản và nâng cao, đòi hỏi thí sinh phải linh hoạt giữa tính toán chính xác và suy luận hình học.

Ngoài ra, trong kỳ thi tốt nghiệp, phần hình học đáp ứng yêu cầu đánh giá năng lực tư duy không gian và khả năng tổng hợp kiến thức. Việc ôn thi bài bản sẽ giúp em kịp thời nhận biết nhanh dạng bài, tránh mất điểm không đáng có.

Bài viết này tổng hợp phương pháp ôn tập, công thức trọng tâm, chiến lược làm bài và bài tập mẫu để các em dễ dàng hệ thống lại kiến thức, xây dựng lộ trình ôn thi hình học và đo lường lớp 12 hiệu quả.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

Để ôn thi hình học và đo lường lớp 12 đạt hiệu quả, học sinh cần hệ thống lại nhóm kiến thức sau:

- Hình không gian: lăng trụ (tam giác, tứ giác), chóp (đều, cụt, tam giác), hình trụ, nón, mặt cầu; hiểu cách cắt mặt phẳng và tính thể tích, diện tích xung quanh.

- Hình phẳng: tam giác (vuông, cân, đều), tứ giác (hình bình hành, thoi, hình chữ nhật, hình vuông), đường tròn, cung tròn, góc nội tiếp, góc ở tâm; tính chất đa giác nội tiếp.

- Tọa độ và vectơ: phương trình đường thẳng, mặt phẳng trong không gian, vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến, công thức khoảng cách từ điểm đến đường thẳng/mặt phẳng.

- Lượng giác hình học: định lý sin, định lý cos, công thức diện tích tam giác S=12absinγS = \frac{1}{2}ab\sin \gamma; hệ thức lượng trong tam giác.

- Đo lường: công thức tính diện tích các tam giác, tứ giác; thể tích và diện tích xung quanh của khối tròn xoay; tính góc giữa đường thẳng – mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.

- Phép biến hình: đồng dạng trong mặt phẳng, tỉ lệ cạnh, tỉ số diện tích; phép quay, phép dời hình áp dụng vào một số bài chứng minh.

- Ứng dụng thực tế: bài toán lăng trụ, chóp áp dụng vào các hình thực tiễn, tính vật liệu, thể tích chứa đựng.

Khi ôn tập, hãy đánh dấu kỹ kiến thức cơ bản, nhận diện dạng bài, và ghi chú điều kiện áp dụng cho từng công thức.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

Dưới đây là hệ thống công thức thường gặp kèm theo chú ý về điều kiện và ứng dụng.

- Pythagore (tam giác vuông):a2+b2=c2a^2 + b^2 = c^2. Áp dụng khi tam giác có góc9090^\circ. Nếu biết hai cạnh góc vuông, tìm cạnh huyền; hoặc ngược lại.

- Định lý cos:c2=a2+b22abcosγc^2 = a^2 + b^2 - 2ab\cos \gamma. Áp dụng trong tam giác tù, tam giác nhọn, khi biết hai cạnh và góc xen giữa hoặc ba cạnh.

- Định lý sin: asinα=bsinβ=csinγ\frac{a}{\sin \alpha} = \frac{b}{\sin \beta} = \frac{c}{\sin \gamma}. Áp dụng khi biết hai góc và một cạnh, hoặc hai cạnh và góc không xen.

- Diện tích tam giác: S=12absinγhocS = \frac{1}{2}ab\sin \gamma hoặcS = \frac{1}{4R}abc,trongđoˊ, trong đóRS=12ahS = \frac{1}{2}ah, hình thangS=12(a+b)hS = \frac{1}{2}(a + b)h, hình bình hànhS=ahS = ah, hình thoiS=12d1d2S = \frac{1}{2}d_1 d_2.

- Diện tích hình tròn:S=πr2S = \pi r^2, chu vi:C=2πrC = 2\pi r.

- Thể tích khối chóp:V=13SđaˊyhV = \frac{1}{3}S_{đáy}h; lăng trụ:V=SđaˊyhV = S_{đáy}h; nón:V=13πr2hV = \frac{1}{3}\pi r^2h; trụ:V=πr2hV = \pi r^2h; cầu:V=43πr3V = \frac{4}{3}\pi r^3.

- Diện tích xung quanh và toàn phần: chópAxp=12PđaˊylA_{xp} = \frac{1}{2}P_{đáy}l, lăng trụ Axp=PđaˊyhA_{xp} = P_{đáy}h, trụ Axp=2πrhA_{xp} = 2\pi rh, toàn phần trụ A=2πr(r+h)A = 2\pi r(r + h), cầuA=4πr2A = 4\pi r^2.

- Khoảng cách: điểm – đường thẳng d=Ax0+By0+CA2+B2d = \frac{|Ax_0 + By_0 + C|}{\sqrt{A^2 + B^2}}, điểm – mặt phẳng d=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2d = \frac{|Ax_0 + By_0 + Cz_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}.

- Góc giữa hai đường thẳng: nếu vectơ chỉ phương là u,v\vec{u},\vec{v}thì cosθ=uvuv\cos \theta = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{v}|}{||\vec{u}||\,||\vec{v}||}.

- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: nếu u\vec{u}chỉ phương đường thẳng,n\vec{n}pháp tuyến mặt phẳng, thì sinϕ=unun\sin \phi = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{||\vec{u}||\,||\vec{n}||}.

Hãy ôn kỹ điều kiện áp dụng và dạng bài tương ứng để tránh nhầm lẫn khi giải.

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

Trong đề thi THPT Quốc gia, phần hình học và đo lường thường chiếm 8–10 câu hỏi, bao gồm các dạng sau:

- Dạng A1: Chứng minh hình học phẳng. Đề yêu cầu sử dụng định lý, tính chất đường song song, đường vuông góc, quan hệ về góc và tỉ số cạnh.

- Dạng A2: Tính góc, độ dài trong tam giác và tứ giác. Thường kết hợp định lý cos, sin, hoặc Pythagore.

- Dạng A3: Bài toán đường tròn. Tính cung, tính góc nội tiếp, tiếp tuyến, các đoạn thẳng.

- Dạng B: Hình không gian. Tính thể tích, diện tích xung quanh, góc giữa đường thẳng – mặt phẳng, khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.

- Dạng C: Tọa độ trong không gian. Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng, tính giao điểm, khoảng cách.

- Dạng D: Ứng dụng thực tế. Bài toán vận dụng công thức đo lường vào thực tiễn (thể tích bể nước, diện tích thành phần).

Mỗi dạng bài có đặc điểm riêng, đòi hỏi kỹ năng nhận diện và giải quyết nhanh chóng.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

Để ôn thi hình học và đo lường lớp 12 thành công, học sinh cần xây dựng chiến lược phù hợp cho từng dạng bài:

- Đối với dạng chứng minh: Bước 1 vẽ hình, gạch và ký hiệu rõ các yếu tố; Bước 2 liệt kê giả thiết; Bước 3 chọn định lý phù hợp (song song, vuông góc); Bước 4 trình bày mạch lạc, đánh số bước.

- Dạng tính toán phẳng: Chọn hệ tọa độ hoặc dựng các tam giác phụ vuông góc; ưu tiên sử dụng Pythagore để tính nhanh; sắp xếp tính toán theo thứ tự tránh nhầm lẫn.

- Dạng đường tròn: Đánh dấu tâm, vẽ các tiếp tuyến, dây cung; sử dụng quan hệ góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến.

- Hình không gian: Chọn mặt phẳng cắt thích hợp, đưa bài toán về hình phẳng; vẽ chi tiết mặt cắt; xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng qua mặt phẳng song song.

- Tọa độ không gian: Quy ước hệ trục, viết chính xác phương trình; dùng công thức khoảng cách và góc giữa vectơ.

- Bài toán thực tế: Phân tích yêu cầu, phác thảo mô hình hình học; gán kích thước vào biến; áp dụng công thức phù hợp.

Luôn đọc kỹ đề, xác định đúng dạng và phân bổ thời gian hợp lý: từ dễ đến khó.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

Để ôn thi hình học và đo lường lớp 12 hiệu quả, dưới đây là một số bài tập tiêu biểu cùng lời giải chi tiết.

Ví dụ 1 (THPT QG 2020): Trong không gianOxyzOxyz, cho điểmA(1,2,3)A(1,2,3)và mặt phẳng(α):xy+2z4=0(\alpha): x - y + 2z - 4 = 0. Tính khoảng cách từ AA đến(α)(\alpha).

Lời giải: Công thức khoảng cách từ điểm M(x0,y0,z0)M(x_0,y_0,z_0) đến mặt phẳngAx+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D =0d=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2d = \frac{|Ax_0+By_0+Cz_0+D|}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}}. Áp dụng với A=1,B=1,C=2,D=4A=1,B=-1,C=2,D=-4M(1,2,3)M(1,2,3), ta có: Tử số =12+64=1=1 -2 +6 -4 =1, mẫu số =1+1+4=6=\sqrt{1+1+4}=\sqrt6. Vậy d=16d=\frac{1}{\sqrt6}.

Ví dụ 2 (THPT QG 2019): Cho tam giácABCABCvuông tạiAAvớiAB=3AB=3,AC=4AC=4. Tính bán kính nội tiếprrvà ngoại tiếpRR.

Lời giải: Tam giác vuông có BC=32+42=5BC=\sqrt{3^2+4^2}=5. Bán kính ngoại tiếp R=BC2=52.Baˊnkıˊnhnitie^ˊpR=\frac{BC}{2}=\frac{5}{2}. Bán kính nội tiếpr=\frac{AB+AC-BC}{2}=\frac{3+4-5}{2}=1" data-math-type="inline"> undefined

- Diện tích các hình cơ bản: tam giácS=12ahS = \frac{1}{2}ah, hình thangS=12(a+b)hS = \frac{1}{2}(a + b)h, hình bình hànhS=ahS = ah, hình thoiS=12d1d2S = \frac{1}{2}d_1 d_2.

- Diện tích hình tròn:S=πr2S = \pi r^2, chu vi:C=2πrC = 2\pi r.

- Thể tích khối chóp:V=13SđaˊyhV = \frac{1}{3}S_{đáy}h; lăng trụ:V=SđaˊyhV = S_{đáy}h; nón:V=13πr2hV = \frac{1}{3}\pi r^2h; trụ:V=πr2hV = \pi r^2h; cầu:V=43πr3V = \frac{4}{3}\pi r^3.

- Diện tích xung quanh và toàn phần: chópAxp=12PđaˊylA_{xp} = \frac{1}{2}P_{đáy}l, lăng trụ Axp=PđaˊyhA_{xp} = P_{đáy}h, trụ Axp=2πrhA_{xp} = 2\pi rh, toàn phần trụ A=2πr(r+h)A = 2\pi r(r + h), cầuA=4πr2A = 4\pi r^2.

- Khoảng cách: điểm – đường thẳng d=Ax0+By0+CA2+B2d = \frac{|Ax_0 + By_0 + C|}{\sqrt{A^2 + B^2}}, điểm – mặt phẳng d=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2d = \frac{|Ax_0 + By_0 + Cz_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}.

- Góc giữa hai đường thẳng: nếu vectơ chỉ phương là u,v\vec{u},\vec{v}thì cosθ=uvuv\cos \theta = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{v}|}{||\vec{u}||\,||\vec{v}||}.

- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: nếu u\vec{u}chỉ phương đường thẳng,n\vec{n}pháp tuyến mặt phẳng, thì sinϕ=unun\sin \phi = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{||\vec{u}||\,||\vec{n}||}.

Hãy ôn kỹ điều kiện áp dụng và dạng bài tương ứng để tránh nhầm lẫn khi giải.

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

Trong đề thi THPT Quốc gia, phần hình học và đo lường thường chiếm 8–10 câu hỏi, bao gồm các dạng sau:

- Dạng A1: Chứng minh hình học phẳng. Đề yêu cầu sử dụng định lý, tính chất đường song song, đường vuông góc, quan hệ về góc và tỉ số cạnh.

- Dạng A2: Tính góc, độ dài trong tam giác và tứ giác. Thường kết hợp định lý cos, sin, hoặc Pythagore.

- Dạng A3: Bài toán đường tròn. Tính cung, tính góc nội tiếp, tiếp tuyến, các đoạn thẳng.

- Dạng B: Hình không gian. Tính thể tích, diện tích xung quanh, góc giữa đường thẳng – mặt phẳng, khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.

- Dạng C: Tọa độ trong không gian. Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng, tính giao điểm, khoảng cách.

- Dạng D: Ứng dụng thực tế. Bài toán vận dụng công thức đo lường vào thực tiễn (thể tích bể nước, diện tích thành phần).

Mỗi dạng bài có đặc điểm riêng, đòi hỏi kỹ năng nhận diện và giải quyết nhanh chóng.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

Để ôn thi hình học và đo lường lớp 12 thành công, học sinh cần xây dựng chiến lược phù hợp cho từng dạng bài:

- Đối với dạng chứng minh: Bước 1 vẽ hình, gạch và ký hiệu rõ các yếu tố; Bước 2 liệt kê giả thiết; Bước 3 chọn định lý phù hợp (song song, vuông góc); Bước 4 trình bày mạch lạc, đánh số bước.

- Dạng tính toán phẳng: Chọn hệ tọa độ hoặc dựng các tam giác phụ vuông góc; ưu tiên sử dụng Pythagore để tính nhanh; sắp xếp tính toán theo thứ tự tránh nhầm lẫn.

- Dạng đường tròn: Đánh dấu tâm, vẽ các tiếp tuyến, dây cung; sử dụng quan hệ góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến.

- Hình không gian: Chọn mặt phẳng cắt thích hợp, đưa bài toán về hình phẳng; vẽ chi tiết mặt cắt; xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng qua mặt phẳng song song.

- Tọa độ không gian: Quy ước hệ trục, viết chính xác phương trình; dùng công thức khoảng cách và góc giữa vectơ.

- Bài toán thực tế: Phân tích yêu cầu, phác thảo mô hình hình học; gán kích thước vào biến; áp dụng công thức phù hợp.

Luôn đọc kỹ đề, xác định đúng dạng và phân bổ thời gian hợp lý: từ dễ đến khó.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

Để ôn thi hình học và đo lường lớp 12 hiệu quả, dưới đây là một số bài tập tiêu biểu cùng lời giải chi tiết.

Ví dụ 1 (THPT QG 2020): Trong không gianOxyzOxyz, cho điểmA(1,2,3)A(1,2,3)và mặt phẳng(α):xy+2z4=0(\alpha): x - y + 2z - 4 = 0. Tính khoảng cách từ AA đến(α)(\alpha).

Lời giải: Công thức khoảng cách từ điểm M(x0,y0,z0)M(x_0,y_0,z_0) đến mặt phẳngAx+By+Cz+D=0Ax + By + Cz + D =0d=Ax0+By0+Cz0+DA2+B2+C2d = \frac{|Ax_0+By_0+Cz_0+D|}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}}. Áp dụng với A=1,B=1,C=2,D=4A=1,B=-1,C=2,D=-4M(1,2,3)M(1,2,3), ta có: Tử số =12+64=1=1 -2 +6 -4 =1, mẫu số =1+1+4=6=\sqrt{1+1+4}=\sqrt6. Vậy d=16d=\frac{1}{\sqrt6}.

Ví dụ 2 (THPT QG 2019): Cho tam giácABCABCvuông tạiAAvớiAB=3AB=3,AC=4AC=4. Tính bán kính nội tiếprrvà ngoại tiếpRR.

Lời giải: Tam giác vuông có BC=32+42=5BC=\sqrt{3^2+4^2}=5. Bán kính ngoại tiếp R=BC2=52.Baˊnkıˊnhnitie^ˊpR=\frac{BC}{2}=\frac{5}{2}. Bán kính nội tiếpr=\frac{AB+AC-BC}{2}=\frac{3+4-5}{2}=1$ .

Ví dụ 3 (Đề minh họa): Cho hình chópS.ABCS.ABCABCABCtam giác vuông tạiAA,AB=6AB=6,AC=8AC=8,SH(ABC)SH\perp(ABC),SH=9SH=9. Tính thể tíchVV.

Lời giải: Diện tích đáySABC=1268=24S_{ABC}=\frac{1}{2} \cdot 6 \cdot 8=24. Thể tíchV=13SABCSH=13249=72V=\frac{1}{3}S_{ABC} \cdot SH=\frac{1}{3} \cdot 24 \cdot 9=72.

Ví dụ 4 (Đề THPT QG 2018): Cho hình trụ có bán kínhr=2r=2và chiều caoh=5h=5. Tính thể tích và diện tích toàn phần.

Lời giải: Thể tíchV=πr2h=20πV=\pi r^2h=20\pi. Diện tích xung quanhAxp=2πrh=20πA_{xp}=2\pi rh=20\pi. Diện tích toàn phầnA=2(πr2)+Axp=2(4π)+20π=28πA=2(\pi r^2)+A_{xp}=2(4\pi)+20\pi=28\pi.

Các ví dụ trên thể hiện cách áp dụng công thức, nhận diện dạng bài và tính toán cẩn thận, giúp các em luyện tập thành thạo.

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải trong kỳ thi

Trong quá trình ôn thi và làm bài, thí sinh thường gặp các lỗi sau:

- Văn phòng sai hướng vẽ hình, thiếu ký hiệu góc vuông hoặc song song dẫn đến chứng minh không chặt chẽ.

- Nhập nhằng giữa vectơ và độ dài đoạn thẳng, dẫn đến công thức khoảng cách sai.

- Quên kiểm tra điều kiện áp dụng: dùng Pythagore cho tam giác không vuông, dùng định lý sin cho tam giác không đủ điều kiện.

- Thiếu ký hiệu đơn vị hoặc sai đơn vị khi tính thể tích, diện tích vật thể.

- Không rà soát lại kết quả, sai sót dấu âm, căn bậc hai.

- Dành thời gian quá lâu cho bài khó, không kịp hoàn thành các câu cơ bản.

Biết trước những lỗi này sẽ giúp em tự điều chỉnh, tạo thói quen kiểm tra lại sau khi làm xong mỗi câu.

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

Một lộ trình ôn thi khoa học giúp tối ưu thời gian và hiệu quả:

- 2 tuần trước: Ôn lại toàn bộ kiến thức, tổng hợp công thức và ghi chú; giải ít nhất 5 đề thi mẫu, rút kinh nghiệm từng dạng.

- 1 tuần trước: Chia nhỏ buổi ôn theo chuyên đề (phép biến hình, hình không gian, lượng giác hình học); làm đề có thời gian thực, phân tích sai sót.

- 3 ngày trước: Ôn lại sơ đồ công thức, mẹo giải, những dạng bài dễ mất điểm; làm lại các ví dụ sai.

- 1 ngày trước: Ôn nhanh danh sách công thức trên giấy; tránh học thêm kiến thức mới; đi ngủ sớm.

Tuân thủ lịch ôn tập giúp em giữ tâm lý ổn định, tự tin trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.

9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

Đúc kết từ kinh nghiệm thi cử, dưới đây là một số mẹo hữu ích:

- Vẽ hình sắc nét, đánh dấu rõ góc vuông, góc giữa đường thẳng – mặt phẳng, song song, vuông góc để dễ quan sát.

- Ghi nhớ bảng tổng hợp công thức trên một trang giấy nhỏ, dễ mang theo ôn tập.

- Với bài tính toán, ưu tiên giải bằng tọa độ để tránh nhầm lẫn hình học.

- Sử dụng phép đối xứng, đồng dạng để rút gọn bước chứng minh.

- Thực hành làm đề trong điều kiện thời gian chính thức (90 phút), tính toán thời gian cho mỗi câu.

- Luôn kiểm tra lại mỗi bước giải, nhất là các phép biến đổi đại số.

- Giữ tinh thần thoải mái, ăn đủ no, ngủ đủ giấc trước ngày thi.

Chúc các em ôn thi hình học và đo lường lớp 12 hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ thi THPT Quốc gia!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".