Blog

Hướng dẫn ôn thi Bài 3. Phương trình mặt cầu lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng của chủ đề 'Phương trình mặt cầu'

Trong chương trình Toán 12, 'Phương trình mặt cầu' là một trong những chuyên đề quan trọng không chỉ góp phần hoàn thiện kiến thức hình học không gian mà còn thường xuyên xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia và Đại học. Việc nắm vững nội dung này giúp học sinh giải quyết tốt các bài toán liên quan đến hình học không gian, vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tiễn và nâng cao điểm số trong các kỳ thi quan trọng. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để rèn luyện tư duy không gian, khả năng tính toán với các biểu thức chứa ẩn ba biến và kỹ năng trình bày phương pháp giải rõ ràng.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

Để ôn thi hiệu quả phần phương trình mặt cầu, học sinh cần hệ thống các nội dung sau:

- Định nghĩa mặt cầu, tâm và bán kính.

- Công thức tổng quát và dạng chuẩn của phương trình mặt cầu.

- Phương pháp xác định tâm, bán kính từ phương trình tổng quát thông qua phép hoàn thiện bình phương.

- Các bài toán tìm giao điểm của mặt cầu với đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu khác.

- Bài toán viết phương trình mặt cầu biết điều kiện tiếp xúc với mặt phẳng hoặc đi qua các điểm cho trước.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

3.1. Dạng chuẩn của phương trình mặt cầu

Phương trình mặt cầu tâmI(x0,y0,z0)I(x_0,y_0,z_0)bán kínhrr được cho bởi:

(xx0)2+(yy0)2+(zz0)2=r2(x - x_0)^2 + (y - y_0)^2 + (z - z_0)^2 = r^2

3.2. Phương trình tổng quát

Khi mở rộng, ta có dạng tổng quát:

x2+y2+z2+2ux+2vy+2wz+d=0,x^2 + y^2 + z^2 + 2ux + 2vy + 2wz + d = 0,

trong đó u=x0u=-x_0,v=y0v=-y_0,w=z0w=-z_0,d=x02+y02+z02r2d=x_0^2+y_0^2+z_0^2-r^2. Áp dụng phép hoàn thiện bình phương:

x2+2ux+u2+y2+2vy+v2+z2+2wz+w2=u2+v2+w2r2x^2+2ux + u^2 + y^2+2vy + v^2 + z^2+2wz + w^2 = u^2+v^2+w^2-r^2

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

4.1. Tìm tâm và bán kính từ phương trình tổng quát

4.2. Viết phương trình mặt cầu qua 4 điểm hoặc tiếp xúc với mặt phẳng

4.3. Tìm giao tuyến của mặt cầu với đường thẳng hoặc mặt phẳng

4.4. Vị trí tương đối giữa hai mặt cầu

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

5.1. Dạng tìm tâm, bán kính:

- Áp dụng phương pháp hoàn thiện bình phương phần chứax,y,zx,y,z.

- Lưu ý dấu ngoại lệ khir2<0r^2<0→ vô nghiệm hình học.

5.2. Dạng viết phương trình:

- Sử dụng điều kiện đi qua điểm hoặc tiếp xúc: khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng bằngrr.

- Giải hệ phương trình để tìm biến số trên tâm và bán kính.

5.3. Dạng giao tuyến:

- Thay tọa độ tham số của đường thẳng hoặc phương trình mặt phẳng vào phương trình mặt cầu.

6. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1 (Đề thi THPT Quốc gia 2021): Cho mặt cầuS:x2+y2+z22x+4y6z3=0S: x^2+y^2+z^2-2x+4y-6z-3=0. Tìm tâm và bán kính củaSS.

Lời giải: Viết lại:x22x+1+y2+4y+4+z26z+9=3+1+4+9x^2-2x+1 + y^2+4y+4 + z^2-6z+9 = 3+1+4+9. Suy ra tâmI(1,2,3)I(1,-2,3)và bán kính$r=

r=3+1+4+9=17r = \sqrt{3+1+4+9} = \sqrt{17}. Kết luận: I(1,2,3)I(1,-2,3), r=17r=\sqrt{17}.

Bài tập 2 (Đề thi Đại học 2020): Viết phương trình mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng(P):x+y+z1=0(P): x+y+z-1=0và đi qua điểmA(2,0,1)A(2,0,-1), tâm thuộc trụcOzOz.

Lời giải: Gọi tâmI(0,0,c)I(0,0,c), bán kínhrr. Điều kiện đi quaAAcho(20)2+(00)2+(1c)2=r24+(c+1)2=r2.(2-0)^2+(0-0)^2+(-1-c)^2=r^2 \Rightarrow 4+(c+1)^2=r^2.

Điều kiện tiếp xúc với (P)(P): khoảng cách d(I,(P))=0+0+c1/3=rd(I,(P))=|0+0+c-1|/\sqrt3 = r. Suy ra c1=r3|c-1|=r\sqrt3. Giải hệ

{4+(c+1)2=r2(c1)2=3r2\begin{cases}4+(c+1)^2=r^2\\ (c-1)^2=3r^2\\\end{cases}

Giải hệ cho c=2c=2, r=(4+9)=13r=\sqrt{(4+9)}=\sqrt{13}hoặcc=4c=-4, r=13r=\sqrt{13}. Phương trình:

Bài tập 3: Giao tuyến củaS1:x2+y2+z2=9S_1: x^2+y^2+z^2=9và đường thẳngd:x11=y+21=z12d: \frac{x-1}{1}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z-1}{2}.

Lời giải: Tham số hóad:x=1+t,y=2t,z=1+2td: x=1+t, y=-2-t, z=1+2t. Thay vàoS1S_1:

Vậy giao điểmM(4/3,5/3,5/3)M(4/3,-5/3,5/3)N(1,0,3)N(-1,0,-3); giao tuyến là đoạnMNMN.

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải

- Không hoàn thiện bình phương chính xác dẫn đến sai tâm, bán kính.

- Nhầm lẫn giữa khoảng cách điểm–điểm và điểm–mặt phẳng.

- Bỏ qua trường hợp nghiệm kép khi giải hệ điều kiện tiếp xúc.

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

8.1. 2 tuần trước thi:

- Ôn lý thuyết, hệ thống công thức, làm 10 bài tập mẫu đủ dạng.

8.2. 1 tuần trước thi:

- Luyện đề thi thử, tập trung phân tích các bài sai.

8.3. 3 ngày cuối:

- Ôn lại công thức, phương pháp giải, tổng hợp sơ đồ tư duy nhanh.

9. Các mẹo làm bài nhanh và chính xác

- Sử dụng sơ đồ tư duy tóm gọn các dạng bài và công thức.

- Kiểm tra nhanh tâm và bán kính bằng cách thay các giá trị vào phương trình chuẩn.

- Ưu tiên giải toán bằng LaTeX trong ghi chép để tránh nhầm lẫn trong việc hoàn thiện bình phương.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".