Blog

Ôn thi Vectơ và các phép toán trong không gian - Lớp 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

Ôn thi Vectơ và các phép toán trong không gian - Lớp 12

Chủ đề Vectơ và các phép toán trong không gian là một trong những kiến thức nền tảng và thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán. Việc ôn thi vectơ lớp 12 đòi hỏi học sinh nắm vững lý thuyết, thành thạo công thức và luyện giải đa dạng dạng bài. Bài viết này tổng hợp phương pháp ôn tập, kiến thức trọng tâm, các công thức quan trọng, ví dụ minh hoạ và mẹo làm bài giúp các em chuẩn bị hiệu quả trước kỳ thi.

1. Tầm quan trọng của chủ đề trong kỳ thi

Vectơ và các phép toán trong không gian chiếm khoảng 10–12 điểm trong đề thi THPT Quốc gia. Chủ đề này kết hợp giữa đại số vectơ và hình học không gian, thường xuất hiện dưới dạng tính toán nhanh, chứng minh song song, vuông góc, phương trình đường thẳng, mặt phẳng. Thông qua ôn thi vectơ và các phép toán trong không gian, học sinh rèn luyện tư duy hình học, xử lý phép toán cơ bản và nâng cao, góp phần ổn định điểm số trong phần hình học không gian.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

- Định nghĩa vectơ, các tính chất cơ bản: hướng, chiều, độ dài.
- Biểu diễn tọa độ vectơ, vectơ đơn vị.
- Phép cộng và phép nhân vô hướng: tính chất giao hoán, kết hợp.
- Tích vô hướng: công thức, ý nghĩa hình chiếu, điều kiện vuông góc.
- Tích có hướng (tích vectơ): công thức, điều kiện song song.
- Phương trình tham số đường thẳng và phương trình mặt phẳng.
- Ứng dụng vào giải bài toán hình học không gian (chứng minh, tính giao điểm, góc, khoảng cách).

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

NếuA(xA,yA,zA)A(x_A,y_A,z_A)B(xB,yB,zB)B(x_B,y_B,z_B)thì AB=(xBxA,yByA,zBzA)\vec{AB}=(x_B-x_A,y_B-y_A,z_B-z_A).

Phép cộng vectơ:a+b=(ax+bx,ay+by,az+bz)\vec{a}+\vec{b}=(a_x+b_x,a_y+b_y,a_z+b_z).

Phép nhân vô hướng của vectơ với số thực:λa=(λax,λay,λaz)\lambda\vec{a}=(\lambda a_x,\lambda a_y,\lambda a_z).

Tích vô hướng:ab=axbx+ayby+azbz\vec{a} \cdot \vec{b}=a_xb_x+a_yb_y+a_zb_z.

Tích có hướng (tích vectơ):a×b=(aybzazby,azbxaxbz,axbyaybx)\vec{a} \times \vec{b}=(a_yb_z-a_zb_y,a_zb_x-a_xb_z,a_xb_y-a_yb_x).

Độ dài vectơ: a=ax2+ay2+az2|\vec{a}|=\sqrt{a_x^2+a_y^2+a_z^2}.

Phương trình tham số đường thẳng:xx0vx=yy0vy=zz0vz\frac{x-x_0}{v_x}=\frac{y-y_0}{v_y}=\frac{z-z_0}{v_z}. Phương trình mặt phẳng:nx(xx0)+ny(yy0)+nz(zz0)=0n_x(x-x_0)+n_y(y-y_0)+n_z(z-z_0)=0.

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

- Tính toán cơ bản: cộng, nhân, tích vô hướng, tích có hướng.
- Chứng minh song song, vuông góc giữa hai vectơ.
- Xác định phương trình tham số đường thẳng và phương trình mặt phẳng.
- Ứng dụng vào tính giao điểm, góc, khoảng cách trong hình học không gian.
- Bài toán tổ hợp giữa vectơ và tọa độ: tọa độ trung điểm, tọa độ giao điểm.

5. Chiến lược làm bài hiệu quả cho từng dạng

- Dạng tính toán cơ bản: Nhẩm công thức thành thạo, ưu tiên dùng tọa độ để rút gọn.
- Dạng chứng minh song song/vuông góc: Dùng tích vô hướng hoặc tích có hướng, kiểm tra điều kiện nhanh.
- Dạng phương trình: Viết vector chỉ phương, vectơ pháp tuyến rồi chuyển sang dạng tham số hoặc tổng quát.
- Dạng ứng dụng hình học: Vẽ hình minh họa, phân tích vectơ vị trí, sử dụng kết hợp các phép toán để đơn giản hoá.
- Kiểm tra nhanh kết quả: Thay ngược lại vào điều kiện ban đầu để chắc chắn không nhầm dấu.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính tổng và tích vô hướng của hai vectơ

Cho hai vectơ a=(2,1,3)\vec{a}=(2,-1,3)b=(1,4,2)\vec{b}=(-1,4,2). Tínha+b\vec{a}+\vec{b}ab\vec{a} \cdot \vec{b}.

Giải:
1.a+b=(2+(1),1+4,3+2)=(1,3,5).<br/>2.\vec{a}+\vec{b}=(2+(-1),-1+4,3+2)=(1,3,5).<br />2.\vec{a} \cdot \vec{b}=2 \times (-1)+(-1) \times 4+3 \times 2=-2-4+6=0.
Vậy hai vectơ vuông góc.

Bài tập 2: Phương trình đường thẳng trong không gian

Cho điểmA(1,2,3)A(1,2,3)và vectơ chỉ phươngv=(2,1,1)\vec{v}=(2,-1,1). Viết phương trình tham số của đường thẳng quaAAvà có phương hướngv\vec{v}.

Giải:
Phương trình tham số:x12=y21=z31=t.\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z-3}{1}=t.Hay dưới dạng tham số:x=1+2t,y=2t,z=3+tx=1+2t,\,y=2-t,\,z=3+tvới tham số tRt \in \mathbb R.

Bài tập 3: Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Cho mặt phẳng(P):2(x1)3(y+2)+z=0(P):2(x-1)-3(y+2)+z=0và điểmM(4,0,1)M(4,0,-1). Tính khoảng cách từ MM đến(P)(P).

Giải:
Mặt phẳng có hệ số pháp tuyến (2,3,1)(2,-3,1)và đi quaA(1,2,0)A(1,-2,0). Công thức khoảng cách:
d=2(41)3(0+2)+1(10)22+(3)2+12=233214+9+1=66114=114.d=\frac{|2(4-1)-3(0+2)+1(-1-0)|}{\sqrt{2^2+(-3)^2+1^2}}=\frac{|2 \cdot 3-3 \cdot 2-1|}{\sqrt{4+9+1}}=\frac{|6-6-1|}{\sqrt{14}}=\frac{1}{\sqrt{14}}.

7. Các lỗi phổ biến học sinh thường mắc phải

- Nhầm thứ tự thành phần khi cộng hoặc nhân vô hướng.
- Quên điều kiện song song (tích có hướng bằng vectơ không) hoặc vuông góc (tích vô hướng = 0).
- Viết sai phương trình tham số, quên tham số tt.
- Ký hiệu vectơ, điểm không thống nhất (lẫnA,BA,BvớiM,NM,N).
- Không kiểm tra kết quả cuối cùng có thỏa mãn điều kiện ban đầu hay không.

8. Kế hoạch ôn tập theo thời gian

2 tuần trước thi:
- Tổng ôn lý thuyết, công thức và ví dụ cơ bản.
- Luyện giải đề minh hoạ, chú trọng dạng tính nhanh.
- Tự kiểm tra tập trung vào phần quy đổi và điều kiện.

1 tuần trước thi:
- Ôn lại dạng chứng minh song song, vuông góc.
- Thực hành 5 đề mẫu, bấm giờ.
- Ghi sổ những lỗi sai, khắc phục ngay.

3 ngày trước thi:
- Ôn tóm tắt công thức, sơ đồ giải nhanh.
- Lướt lại bài tập mẫu đã ghi chú.
- Nghỉ ngơi, giữ tinh thần thoải mái.

9. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

- Luôn vẽ hình minh hoạ, xác định rõ vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến.
- Chuẩn hoá vectơ đơn vị khi cần tính góc, chiếu.
- Sử dụng phép đặt tham số hợp lý (như biếnt=0t=0tại điểm gốc).
- Ghi chú nhanh công thức vào góc nháp để tránh quên.
- Đối chiếu kết quả cuối cùng với điều kiện đề bài (song song, vuông góc, đi qua điểm).

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".