Blog

Phương trình mặt phẳng qua ba điểm – Giải thích chi tiết dành cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về phương trình mặt phẳng qua ba điểm và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 12, chủ đề hình học không gian là một phần không thể thiếu, giúp học sinh hiểu và mô tả được các đối tượng, mối quan hệ trong không gian ba chiều. Một trong những vấn đề căn bản là cách xác định mặt phẳng dựa vào các yếu tố như điểm, đường, v.v. Đặc biệt, "phương trình mặt phẳng qua ba điểm" là cách xác định mặt phẳng dựa vào ba điểm không thẳng hàng – một kiến thức nền tảng quan trọng không chỉ trong toán học THPT mà còn ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật, vật lý, kiến trúc... Hiểu rõ khái niệm này giúp các em phát triển tư duy không gian, luyện kỹ năng phân tích – giải quyết vấn đề trong cả kiểm tra thường xuyên lẫn thi THPT quốc gia.

2. Định nghĩa chính xác về phương trình mặt phẳng qua ba điểm

Phương trình mặt phẳng qua ba điểm là phương trình xác định mặt phẳng duy nhất đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng trong không gian ba chiều. Nếu gọi ba điểm đó là A(x1,y1,z1)A(x_1, y_1, z_1),B(x2,y2,z2)B(x_2, y_2, z_2),C(x3,y3,z3)C(x_3, y_3, z_3)thì mặt phẳng(P)(P) đi quaAA,BB,CCcó phương trình dạng tổng quát:

với(a,b,c)(a, b, c)là các hệ số xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng. Ba điểmAA,BB,CCthuộc mặt phẳng nghĩa là tỏa mãn phương trình này.

3. Giải thích từng bước và ví dụ minh họa

Để xác định phương trình mặt phẳng qua ba điểmAA,BB,CC, ta thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Tìm hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng, thường lấy hai vectơ AB\overrightarrow{AB}AC\overrightarrow{AC}:
  • Bước 2: Tính tích có hướng của hai vectơ này để tìm vectơ pháp tuyếnn\vec{n}của mặt phẳng:

ChoAB=(u1,u2,u3)\overrightarrow{AB} = (u_1, u_2, u_3),AC=(v1,v2,v3)\overrightarrow{AC} = (v_1, v_2, v_3), khi đó:

  • Bước 3: Lập phương trình mặt phẳng qua điểmA(x1,y1,z1)A(x_1, y_1, z_1)có vectơ pháp tuyếnn=(a,b,c)\vec{n} = (a, b, c):
  • Bước 4: Khai triển phương trình hoặc chuyển về dạng tổng quátax+by+cz+d=0ax + by + cz + d = 0.

Ví dụ minh họa: Cho ba điểmA(1,0,2)A(1, 0, 2),B(2,1,1)B(2, -1, 1),C(0,1,3)C(0, 1, 3).

Bước 1:AB=(21, 10, 12)=(1,1,1)AC=(01, 10, 32)=(1,1,1)\overrightarrow{AB} = (2-1,\ -1-0,\ 1-2) = (1, -1, -1)\overrightarrow{AC} = (0-1,\ 1-0,\ 3-2) = (-1, 1, 1)

Bước 2: Tích có hướng:n=AB×AC\vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}

Cách thực hiện:

a=(1)1(1)1=1+1=0a = (-1) \cdot 1 - ( -1) \cdot 1 = -1 + 1 = 0

b=[11(1)1]=[1+1]=2b = -[1 \cdot 1 - ( -1) \cdot 1 ] = -[1 + 1] = -2

c=11(1)(1)=11=0c = 1 \cdot 1 - ( -1) \cdot ( -1) = 1 - 1 = 0

Vậyn=(0,2,0)\vec{n} = (0, -2, 0).

Nhận thấy kết quả này,n\vec{n}chỉ khác 0 về hoành độ bb, tức mặt phẳng vuông góc trụcOyOy. (Lưu ý: Các trường hợp cho ran=(0,0,0)\vec{n} = (0,0,0)là do 3 điểm thẳng hàng, sẽ trình bày bên dưới.)

Bước 3: Phương trình mặt phẳng đi qua điểmA(1,0,2)A(1,0,2)vớin=(0,2,0)\vec{n} = (0, -2, 0)

0(x1)2(y0)+0(z2)=0    y=00\big(x-1\big) -2\big(y-0\big)+0\big(z-2\big)=0\implies y = 0

Tức mặt phẳng vừa tìm chính là mặt phẳngy=0y = 0(chứa trụcOxOxOzOzvà qua cả 3 điểm đã chọn).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Ba điểm thẳng hàng: Nếu ba điểmAA,BB,CCthẳng hàng thì AB\overrightarrow{AB}AC\overrightarrow{AC}cùng phương, khi đó tích có hướng bằng vectơ không0\vec{0}, tức không tồn tại duy nhất mặt phẳng qua cả ba điểm phân biệt đó.
  • Chọn đúng thứ tự các điểm và tính chính xác hai vectơ chỉ phương. Khi thực hiện phép tính tích có hướng cần ghi nhớ qui tắc dấu và phép toán với định thức.
  • 5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    - Liên hệ với vectơ pháp tuyến: Phương trình mặt phẳng tổng quátax+by+cz+d=0ax + by + cz + d = 0có vectơ pháp tuyến là (a,b,c)(a, b, c). Việc sử dụng tích có hướng giúp xác định được vectơ pháp tuyến khi biết các điểm thuộc mặt phẳng.
    - Liên hệ với phương trình đường thẳng: Nếu biết hai điểm xác định đường thẳng, biết thêm điểm thứ ba sẽ tạo được mặt phẳng chứa đường thẳng và điểm này.
    - Ứng dụng: Kỹ năng này xuất hiện thường xuyên trong các bài toán lập phương trình hình học không gian, giải bài toán giao tuyến hai mặt phẳng, xác định góc, xác định các vị trí tương đối,…

    6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    !Bài tập 1: Tìm phương trình mặt phẳng đi qua ba điểmA(1,2,3)A(1, 2, 3),B(2,3,5)B(2, 3, 5),C(3,4,7)C(3, 4, 7).

    Lời giải:AB=(1,1,2)\overrightarrow{AB} = (1, 1, 2);AC=(2,2,4)\overrightarrow{AC} = (2, 2, 4)Tích có hướng:a=1422=44=0b=2214=44=0c=1212=22=0a = 1 \cdot 4 - 2 \cdot 2 = 4 - 4 = 0b = 2 \cdot 2 - 1 \cdot 4 = 4 - 4 = 0c = 1 \cdot 2 - 1 \cdot 2 = 2 - 2 = 0Tích có hướng là 0\vec{0}, ba điểm thẳng hàng, không xác định được mặt phẳng duy nhất.

    !Bài tập 2: Tìm phương trình mặt phẳng qua các điểmA(1,2,3)A(1, 2, 3),B(0,1,2)B(0, -1, 2),C(2,0,1)C(2, 0, -1).

    Lời giải:

    AB=(1,3,1)\overrightarrow{AB} = (-1, -3, -1);AC=(1,2,4)\overrightarrow{AC} = (1, -2, -4)

    Tích có hướng:

    a =34(1)2=122=10|-3 \cdot -4 - (-1) \cdot -2| = 12 - 2 = 10
    b =[14(1)1]=[4(1)]=5- [ -1 \cdot -4 - (-1) \cdot 1 ] = - [4 - (-1)] = -5
    c =12(3)1=2(3)=5-1 \cdot -2 - ( -3) \cdot 1 = 2 - ( -3 ) = 5

    Vậyn=(10,5,5)\vec{n} = (10, -5, 5)

    Phương trình mặt phẳng quaA(1,2,3)A(1,2,3):

    10(x1)5(y2)+5(z3)=010(x-1) -5(y-2) + 5(z-3) = 0

    Khai triển:

    10x105y+10+5z15=010x -10 -5y +10 + 5z -15 = 0

    10x5y+5z15=010x -5y +5z -15 = 0

    Có thể rút gọn chia cả hai vế cho55:

    2xy+z3=02x - y + z - 3 = 0

    Vậy phương trình cần tìm là 2xy+z3=02x - y + z - 3 = 0

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Chọn ba điểm thẳng hàng dẫn đến không thể xác định mặt phẳng. Hãy luôn kiểm tra xem các vectơ chỉ phương có cùng phương không.
  • Tính tích có hướng sai dấu; nên viết ra cẩn thận các bước, bám sát quy tắc định thức hoặc sử dụng công thức.
  • Không thay đúng tọa độ điểm vào phương trình mặt phẳng.
  • Quên rút gọn phương trình về dạng đơn giản nhất để so sánh hoặc viết lời giải.
  • 8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

    • Phương trình mặt phẳng qua ba điểm không thẳng hàng xác định duy nhất mặt phẳng đó.
    • Phải sử dụng tích có hướng hai vectơ chỉ phương để tìm vectơ pháp tuyến.
    • Luôn kiểm tra ba điểm đã cho có thẳng hàng không.
    • Sau khi tính xong, chuyển phương trình về dạng tổng quát, đơn giản.
    • Kỹ năng xác định mặt phẳng qua ba điểm giúp giải quyết nhiều dạng bài trong hình học không gian lớp 12.
    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".