Blog

Phương trình mặt phẳng qua ba điểm: Kiến thức cơ bản và hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về phương trình mặt phẳng qua ba điểm và tầm quan trọng

Trong chương trình hình học lớp 12, các bài toán về hình học không gian đóng vai trò vô cùng quan trọng, đặc biệt là kiến thức về mặt phẳng, đường thẳng và mối liên hệ giữa chúng. Một trong những kỹ năng cơ bản và nền tảng để giải quyết các bài toán không gian là xác định phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng. Kiến thức này không chỉ phục vụ giải bài tập mà còn giúp phát triển tư duy hình học, khả năng tưởng tượng không gian và là nền tảng cho nhiều môn học cao hơn như hình học giải tích, vật lý, kỹ thuật.

2. Định nghĩa chính xác: Phương trình mặt phẳng qua ba điểm

Cho ba điểmA(xA,yA,zA)A(x_A, y_A, z_A),B(xB,yB,zB)B(x_B, y_B, z_B),C(xC,yC,zC)C(x_C, y_C, z_C)không thẳng hàng trong không gian. Mặt phẳng đi qua ba điểm này là tập hợp tất cả các điểmM(x,y,z)M(x, y, z)thỏa mãn điều kiện vectorAM\overrightarrow{AM} đồng phẳng với hai vectorAB\overrightarrow{AB}AC\overrightarrow{AC}. Khi đó, phương trình mặt phẳng được xác định duy nhất (nếu ba điểm không thẳng hàng).

3. Các bước giải phương trình mặt phẳng qua ba điểm (có ví dụ cụ thể)

Ba bước cơ bản để xác định phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm:

  • Bước 1: Xác định tọa độ ba điểmAA,BB,CC.
  • Bước 2: Tìm hai vectorAB\overrightarrow{AB}AC\overrightarrow{AC}.
  • Bước 3: Tìm vector pháp tuyếnn\overrightarrow{n}bằng tích có hướngAB×AC\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}.
  • Bước 4: Lập phương trình mặt phẳng sử dụng vector pháp tuyếnn\overrightarrow{n}và điểm đi qua (thường dùng điểmAA):
    a(xxA)+b(yyA)+c(zzA)=0a(x-x_A)+b(y-y_A)+c(z-z_A)=0
    Trong đó n=(a,b,c)\overrightarrow{n} = (a, b, c).

Ví dụ minh họa chi tiết

Cho ba điểmA(1,2,3)A(1,2,3),B(2,0,1)B(2,0,1),C(0,1,2)C(0,1,2). Hãy lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm này.

Giải:

- TínhAB=(21;02;13)=(1;2;2)\overrightarrow{AB} = (2-1; 0-2; 1-3) = (1; -2; -2)
- TínhAC=(01;12;23)=(1;1;1)\overrightarrow{AC} = (0-1; 1-2; 2-3) = (-1; -1; -1)
- Tínhn=AB×AC\overrightarrow{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}:

Ta có:

Tách chi tiết từng thành phần:

$

DùngA(1,2,3)A(1,2,3)lập phương trình mặt phẳng:

Rút gọn ta được:y2=z3y-2 = z-3hayyz=1y - z = -1

Đó là phương trình mặt phẳng cần tìm.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

  • Ba điểm thẳng hàng: Không xác định được mặt phẳng duy nhất. Khi tínhAB\overrightarrow{AB}AC\overrightarrow{AC} đồng phương sẽ không có tích có hướng khác vector không.
  • Các hệ số pháp tuyến đều bằng 0: Cần kiểm tra lại quá trình tính toán, rất có thể ba điểm thẳng hàng hoặc sai bước tính tích có hướng.

Lưu ý: Có thể chọn bất kỳ điểm nào trong ba điểm làm điểm thay vào công thức phương trình mặt phẳng.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Phương pháp xác định phương trình mặt phẳng qua ba điểm liên quan chặt chẽ đến việc xác định vector pháp tuyến (dùng trong các bài toán vuông góc, song song giữa hai mặt phẳng), tích có hướng của hai vector (của bài toán hình học không gian), tương tác giữa đường thẳng và mặt phẳng cũng như ứng dụng trong các bài toán hình học giải tích tổng hợp.

6. Bài tập mẫu (có lời giải chi tiết)

Bài 1: Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểmA(0,1,2)A(0,1,2),B(1,0,1)B(1,0,1),C(2,1,0)C(2,1,0).

Giải:

  • TínhAB=(1,1,1)\overrightarrow{AB} = (1, -1, -1);AC=(2,0,2)\overrightarrow{AC} = (2, 0, -2)
  • Tínhn=AB×AC=((1)×(2)(1)×0,[1×(2)(1)×2],1×0(1)×2)=(20,(2+2),0(2))=(2,0,2)\overrightarrow{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = ( (-1) \times (-2) - (-1) \times 0, - [1 \times (-2) - (-1) \times 2], 1 \times 0 - (-1) \times 2 ) = (2-0, -(-2+2), 0-(-2)) = (2, 0, 2)
  • Dùng điểmAA, phương trình mặt phẳng là 2(x0)+0(y1)+2(z2)=0x+z=22(x-0) + 0(y-1) + 2(z-2) = 0 \Rightarrow x + z = 2

Bài 2: Cho ba điểmA(1,0,0)A(1,0,0),B(0,1,0)B(0,1,0),C(0,0,1)C(0,0,1). Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm ấy.

Giải:
AB=(1,1,0)\overrightarrow{AB} = (-1, 1, 0);
AC=(1,0,1)\overrightarrow{AC} = (-1, 0, 1)

Tích có hướngn=(1,1,1)\overrightarrow{n} = (1, 1, 1)

DùngAA, phương trình mặt phẳng là:(x1)+(y0)+(z0)=0x+y+z=1(x-1)+(y-0)+(z-0)=0 \Leftrightarrow x+y+z=1

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm thứ tự tính vector: Khi tínhAB=BA\overrightarrow{AB} = B - A, cần chú ý thứ tự điểm.
  • Ba điểm thẳng hàng: NếuAB\overrightarrow{AB}AC\overrightarrow{AC} đồng phương, không xác định được mặt phẳng duy nhất.
  • Nhập sai dấu khi tính tích có hướng hoặc dựng phương trình.
  • Không đơn giản hóa phương trình (có thể rút gọn các hệ số).

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Phương trình mặt phẳng qua ba điểm được xác định duy nhất khi ba điểm không thẳng hàng.
  • Các bước chính: tìm hai vector, tính vector pháp tuyến, lập phương trình mặt phẳng.
  • Kiểm tra ba điểm có thẳng hàng không trước khi lập phương trình.
  • Phương trình mặt phẳng là công cụ quan trọng, hỗ trợ giải các bài toán hình học không gian.

Luyện tập thường xuyên và chú ý các bước tính toán sẽ giúp các bạn thành thạo dạng bài này và vững vàng hơn trong các bài toán hình học không gian lớp 12!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".