Blog

Phương trình mặt phẳng qua ba điểm: Lý thuyết, công thức & ví dụ chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong hình học không gian lớp 12, "Phương trình mặt phẳng qua ba điểm" là một chủ đề trọng tâm giúp học sinh nắm vững về không gian ba chiều. Việc hiểu rõ về cách xác định phương trình mặt phẳng qua ba điểm không chỉ giúp giải quyết nhiều bài toán hình học mà còn ứng dụng rộng rãi trong xây dựng, thiết kế, lập trình đồ họa, và nhiều lĩnh vực thực tế khác. Nắm chắc chủ đề này giúp bạn làm chủ các đề thi và phát triển tư duy logic về không gian. Bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập chất lượng cao ngay sau bài học.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Mặt phẳng là một tập hợp các điểm trong không gian sao cho nếu chứa hai điểm thì chứa cả đường thẳng đi qua hai điểm đó. Một mặt phẳng được xác định duy nhất nếu biết ba điểm không thẳng hàng.

- Định lý: Ba điểm không thẳng hàng xác định duy nhất một mặt phẳng.

- Điều kiện áp dụng: Ba điểm phải
là ba điểm không thẳng hàng.

2.2 Công thức và quy tắc

Cho ba điểmA(x1,y1,z1)A(x_1, y_1, z_1),B(x2,y2,z2)B(x_2, y_2, z_2),C(x3,y3,z3)C(x_3, y_3, z_3). Phương trình mặt phẳng qua ba điểm này được viết dưới dạng:

<br/><br/>xx1yy1zz1<br/>x2x1y2y1z2z1<br/>x3x1y3y1z3z1<br/>=0<br/><br />\begin{vmatrix*}<br />x - x_1 & y - y_1 & z - z_1 \\<br />x_2 - x_1 & y_2 - y_1 & z_2 - z_1 \\<br />x_3 - x_1 & y_3 - y_1 & z_3 - z_1 <br />\\\end{vmatrix*} = 0<br />

Hoặc dạng tổng quát:
a(xx1)+b(yy1)+c(zz1)=0a(x - x_1) + b(y - y_1) + c(z - z_1) = 0
với vector pháp tuyến

vecn=(a;b;c)\\vec{n} = (a; b; c)
có thể tìm bằng tích có hướng của hai vectorAB,AC\vec{AB}, \vec{AC}.

- Ghi nhớ công thức: Học thuộc định thức trên hoặc cách xác định vector pháp tuyến qua tích có hướng.
- Điều kiện dùng công thức: Chỉ áp dụng khiAA,BB,CCkhông thẳng hàng.
- Biến thể: Có thể chọn bất kỳ trong ba điểm làm điểm gốc.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho ba điểmA(1,2,3)A(1,2,3),B(2,1,3)B(2,1,3)C(2,3,1)C(2,3,1). Hãy tìm phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm này.

Bước 1: Lập hai vector:
AB=(21,12,33)=(1,1,0)\vec{AB} = (2-1, 1-2, 3-3) = (1, -1, 0)
AC=(21,32,13)=(1,1,2)\vec{AC} = (2-1, 3-2, 1-3) = (1, 1, -2)

Bước 2: Tìm vector pháp tuyến bằng tích có hướng:

<br/>n=AB×AC=<br/><br/>ijk<br/>110<br/>112<br/><br/><br />\vec{n} = \vec{AB} \times \vec{AC} = <br />\begin{vmatrix*}<br />\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\<br />1 & -1 & 0 \\<br />1 & 1 & -2<br />\\\end{vmatrix*}<br />

Kết quả:

<br/>n=((1)×(2)0×1)i(1×(2)0×1)j+(1×1(1)×1)k=(2,2,2)<br/><br />\vec{n} = ((-1) \times (-2) - 0 \times 1) \mathbf{i} - (1 \times (-2) - 0 \times 1) \mathbf{j} + (1 \times 1 - (-1) \times 1) \mathbf{k} = (2, 2, 2)<br />

Bước 3: Viết phương trình mặt phẳng theo công thức:

2(x1)+2(y2)+2(z3)=02(x-1) + 2(y-2) + 2(z-3) = 0
Hay rút gọn:
x+y+z=6x + y + z = 6

Lưu ý: Đảm bảo ba điểm không thẳng hàng trước khi lập phương trình.

3.2 Ví dụ nâng cao

ChoA(1,0,0)A(1, 0, 0),B(0,2,0)B(0, 2, 0),C(0,0,3)C(0, 0, 3). Viết phương trình mặt phẳng quaA,B,CA, B, C.

TìmAB=(1,2,0)\vec{AB} = (-1, 2, 0),AC=(1,0,3)\vec{AC} = (-1, 0, 3).

Tích có hướng:

n=AB×AC=(2×30×0,0×(1)(1)×3,(1)×02×(1))=(6,3,2)\vec{n} = \vec{AB} \times \vec{AC} = (2 \times 3 - 0 \times 0, 0 \times (-1) - (-1) \times 3, (-1) \times 0 - 2 \times (-1)) = (6, 3, 2)

Phương trình mặt phẳng:
6(x1)+3(y0)+2(z0)=06(x-1)+3(y-0)+2(z-0) = 0
Rút gọn:
6x+3y+2z=66x + 3y + 2z = 6
Hay:2x+y+23z=22x + y + \frac{2}{3}z = 2(chia cả hai vế cho 3 nếu muốn hệ số nhỏ hơn).

Kỹ thuật giải nhanh: Luôn tìm vector pháp tuyến theo tích có hướng và điền vào công thức tổng quát.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếu ba điểm thẳng hàng: Không xác định được mặt phẳng duy nhất.
- Nếu hai điểm trùng nhau: Không đủ điều kiện xác định mặt phẳng.
- Liên hệ với các khái niệm: Tích vô hướng, tích có hướng, phương trình tham số của đường thẳng, v.v.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Quên kiểm tra ba điểm có thẳng hàng không.
- Nhầm lẫn mặt phẳng với đường thẳng.
- Không tính đúng vector pháp tuyến.
- Phân biệt rõ ràng các công thức cho mặt phẳng và đường thẳng không gian.

5.2 Lỗi về tính toán

- Nhập sai tọa độ điểm.
- Sai sót khi tính tích có hướng.
- Ghi nhầm dấu±\pmtrong hệ số.

Phương pháp kiểm tra: Thay tọa độ 3 điểm vào phương trình thu được, nếu cả ba đều thỏa mãn, phương trình đúng.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập ngay 42.226+ bài tập Phương trình mặt phẳng qua ba điểm miễn phí để luyện tập.
- Không cần đăng ký, luyện tập mọi lúc chỉ với một cú nhấp chuột.
- Giao diện thông minh giúp bạn theo dõi tiến bộ và nâng cao kỹ năng nhanh chóng!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Phương trình mặt phẳng qua ba điểm giúp xác định vị trí tuyệt đối của mặt phẳng trong không gian.
- Luôn kiểm tra ba điểm không thẳng hàng trước khi lập phương trình.
- Ghi nhớ công thức tổng quát và cách tìm vector pháp tuyến bằng tích có hướng.
- Luyện tập thật nhiều để thành thạo mọi dạng bài.

Checklist kiến thức:
☑ Hiểu định nghĩa và điều kiện xác định mặt phẳng.
☑ Nhớ công thức định thức, tích có hướng.
☑ Làm chủ kỹ năng kiểm tra đáp số.

Kế hoạch ôn tập: Luyện tập nhiều bài tập đa dạng, đối chiếu lời giải chi tiết để rèn phản xạ giải nhanh và chính xác.

Hi vọng bài viết giúp bạn học Phương trình mặt phẳng qua ba điểm miễn phí hiệu quả! Chúc bạn học tốt!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".