Blog

Tích của một số với một vectơ: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của tích số – vectơ trong chương trình toán học lớp 12

Trong chương trình Toán lớp 12, “Tích của một số với một vectơ” là một phép toán cơ bản trong đại số vectơ. Đây là một trong những nội dung quan trọng giúp học sinh nắm vững các phép biến hình vectơ, phục vụ cho việc giải các bài toán hình học không gian và giải tích vectơ. Việc hiểu chính xác phép nhân vô hướng giữa một số (hằng số real) và vectơ sẽ hỗ trợ kỹ năng giải bài về tọa độ điểm, đường thẳng, mặt phẳng, cũng như ứng dụng trong vật lý và kỹ thuật.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng của tích của một số với một vectơ

Cho số thựckkvà vectơ v\vec{v}trong không gianRn\mathbb{R}^nvới tọa độ v=(v1,v2,,vn)\vec{v}=(v_1,v_2,\dots,v_n). Tích của số kkvới vectơ v\vec{v}, ký hiệu là kvk\vec{v}, được định nghĩa là vectơ mới có các thành phần bằng tích củakkvới từng thành phần củav\vec{v}:

kv=(kv1,  kv2,  ,  kvn).k\vec{v}=(kv_1,\;kv_2,\;\dots,\;kv_n).

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Bước 1: Xác định số kkvà các thành phầnviv_icủa vectơ v\vec{v}.

Bước 2: Nhân số kkvới từng thành phầnviv_i để thu được thành phần mớikvikv_i.

Bước 3: Viết kết quả dưới dạng một vectơ mới.

Ví dụ 1 (vectơ trongR2\mathbb{R}^2): Choa=(2,3)\vec{a}=(2,3)k=4k=4. Khi đó:

4a=(4×2,  4×3)=(8,12).4\vec{a}=(4 \times 2,\;4 \times 3)=(8,12).

Ví dụ 2 (vectơ trongR3\mathbb{R}^3): Chob=(1,0,5)\vec{b}=(-1,0,5)k=2k=-2. Khi đó:

2b=(2×(1),  2×0,  2×5)=(2,0,10).-2\vec{b}=(-2 \times (-1),\;-2 \times 0,\;-2 \times 5)=(2,0,-10).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếuk=0k=0, thì 0v=(0,0,,0)0\vec{v}=(0,0,\dots,0)là vectơ không.

- Nếuk<0k<0, phép nhân đảo chiều vectơ (đổi hướng ngược lại) và thay đổi độ dài theo |kk|.

- Nếuk=1|k|=1, vectơ mới bằng vectơ cũ hoặc ngược chiều (nếuk=1k=-1) nhưng cùng độ dài.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Phép cộng vectơ và phép nhân vô hướng tạo thành không gian vectơ trên trường thực, nền tảng cho đại số tuyến tính.

- Trong hình học không gian, tích vô hướng với số giúp biểu diễn phép dãn và co giãn, quan trọng trong phép biến hình đồng dạng.

- Ứng dụng trong giải tích vectơ: khi tính đạo hàm hay tích phân vectơ, phép nhân với một hàm số thựcf(t)f(t)tương tự:f(t)vf(t)\vec{v}.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Chou=(1,2,4)\vec{u}=(1,-2,4)k=3k=3. Tìm3u3\vec{u}.

Lời giải:3u=(3×1,  3×(2),  3×4)=(3,6,12).3\vec{u}=(3 \times 1,\;3 \times (-2),\;3 \times 4)=(3,-6,12).

Bài tập 2: Chop=(5,0,3,2)\vec{p}=(5,0,-3,2)k=12k=-\tfrac{1}{2}. Tínhkpk\vec{p}.

Lời giải:12p=(12×5,  12×0,  12×(3),  12×2)=(52,0,32,1).-\tfrac{1}{2}\vec{p}=\bigl(-\tfrac{1}{2}\times 5,\;-\tfrac{1}{2} \times 0,\;-\tfrac{1}{2} \times (-3),\;-\tfrac{1}{2} \times 2\bigr)=\bigl(-\tfrac{5}{2},0,\tfrac{3}{2},-1\bigr).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

• Nhầm lẫn phép nhân vô hướng với nhân vô hướng (dot product). Hãy nhớ, ở đây ta nhân số với vectơ, không phải hai vectơ.

• Quên dấu âm khik<0k<0. Luôn nhân đúng từng thành phần.

• Viết kết quả không cùng thứ tự tọa độ. Giữ nguyên thứ tự thành phần.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Định nghĩa:kv=(kv1,kv2,,kvn)k\vec{v}=(kv_1,kv_2,\dots,kv_n).

• Khik=0k=0cho vectơ không, khik<0k<0 đổi hướng.

• Ứng dụng trong hình học, đại số tuyến tính và giải tích vectơ.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".