Tích của một số với một vectơ: Khái niệm, cách thực hiện và ứng dụng trong Toán 12
T
Tác giả
•
•5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc
1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng
Trong chương trình Toán 12, đặc biệt là trong chương "Vectơ và hệ tọa độ trong không gian", các phép toán với vectơ đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Một trong những phép toán cơ bản nhất là "tích của một số với một vectơ". Việc hiểu và nắm vững phép toán này giúp học sinh giải quyết các bài toán về vectơ, tìm tọa độ điểm, tính độ dài và giải các vấn đề liên quan đến hình học không gian.
2. Định nghĩa chính xác về tích của một số với một vectơ
Cho số thựckvà vectơ a. Khi đó, "tích của số kvới vectơ a" là một vectơ mới ký hiệu là ka, được xác định như sau:
- Hướng củakacùng hướng vớianếuk>0, ngược hướng vớianếuk<0.- Độ dài củakabằng∣k∣lần độ dài củaa:∣ka∣=∣k∣⋅∣a∣.- Nếuk=0, thì kalà vectơ-không:0a=0.
3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa
Giả sử acó tọa độ trong không gian là a=(a1,a2,a3). Khi nhân với số thựck, ta có:
- Nếuk=0:0a=0(vectơ-không).<br/>−Ne^ˊuk = 1:1\vec{a} = \vec{a}−Ne^ˊuk = -1:-1\vec{a}laˋvectơcuˋngđộdaˋinhưngngượchướng\vec{a}.<br/>−Ne^ˊu|k| > 1:Tıˊchcoˊđộdaˋilớnhơnđộdaˋivectơbanđa^ˋu.<br/>−Ne^ˊu0 < |k| < 1$: Tích là vectơ cùng hoặc ngược hướng nhưng độ dài ngắn hơn.
Lưu ý: Khi nhân hai số với một vectơ, ta có (k⋅m)a=k(ma)(tính chất kết hợp).
5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
Tích của một số với một vectơ liên quan mật thiết tới các phép toán khác như:
- Phép cộng, trừ vectơ: Khi cộngavớikacó thể sử dụng các tính chất phối hợp. - Tính tọa độ điểm: Khi biết một điểm ban đầu và hướng dịch chuyển là vectơ a, việc nhânavới một số sẽ cho ta tọa độ điểm mới trên đường thẳng chứaa. - Phép chuẩn hóa vectơ: Để tìm vectơ đơn vị cùng hướng vớia, ta nhânavới số k=∣a∣1.
Minh họa vectơ b = (3, 4) và vectơ đơn vị e = (3/5, 4/5) trên hệ trục tọa độ. Đường tròn đứt nét màu xanh biểu diễn tập hợp các điểm có độ dài |b| = 5, đường tròn đứt nét màu cam biểu diễn đường tròn
a=(1,2,3)
với số thực k=2 thu được vectơ 2a=(2,4,6) trong hệ tọa độ 3 chiều" title="Hình minh họa: Minh họa pháp nhân vectơ a=(1,2,3) với số thực k=2 thu được vectơ 2a=(2,4,6) trong hệ tọa độ 3 chiều" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa pháp nhân vectơ a=(1,2,3) với số thực k=2 thu được vectơ 2a=(2,4,6) trong hệ tọa độ 3 chiều
Bài tập 2: Xác định vectơ đơn vị cùng hướng vớib=(3,4).
Lời giải:
Đầu tiên, tính độ dài của b: ∣b∣=32+42=5
=> Vectơ đơn vị là: e=∣b∣1b=51(3,4)=(53,54)
Bài tập 3: Khi nàoka=a?
Lời giải: Khik=1. Khi đó vectơ mới trùng với vectơ ban đầu về cả hướng và độ dài.
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
- Nhầm lẫn hướng khi số k âm: Cần chú ý rằng khik<0, vectơ đảo hướng vớia. - Sai sót khi nhân từng thành phần: Hãy nhân từng tọa độ của vectơ với số k, không cộng hoặc nhân tổng các tham số. - Bỏ qua mô-đun: Khi cần tính độ dài của vectơ sau khi nhân, hãy luôn sử dụng∣ka∣=∣k∣⋅∣a∣. - Quên trường hợp đặc biệt vớik=0:0aluôn là vectơ-không, bất kể ara sao.
8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
Tích của một số thựckvới vectơ alà vectơ kacó cùng hoặc ngược hướnga(tùy dấuk) và độ dài∣k∣lần độ dàia.
Khi viết tọa độ:ka=(ka1,ka2,ka3)nếua=(a1,a2,a3).
Chú ý các trường hợp đặc biệt vớik=0,k=1,k=−1.
Luôn kiểm tra phép nhân các thành phần của vectơ và dấu của số thựck.
Tích số với vectơ có ứng dụng thực tiễn trong giải bài hình học không gian.
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại