Blog

Tích của một số với một vectơ: Khái niệm, cách thực hiện và ứng dụng trong Toán 12

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 12, đặc biệt là trong chương "Vectơ và hệ tọa độ trong không gian", các phép toán với vectơ đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Một trong những phép toán cơ bản nhất là "tích của một số với một vectơ". Việc hiểu và nắm vững phép toán này giúp học sinh giải quyết các bài toán về vectơ, tìm tọa độ điểm, tính độ dài và giải các vấn đề liên quan đến hình học không gian.

2. Định nghĩa chính xác về tích của một số với một vectơ

Cho số thựckkvà vectơ a\vec{a}. Khi đó, "tích của số kkvới vectơ a\vec{a}" là một vectơ mới ký hiệu là kak\vec{a}, được xác định như sau:

- Hướng củakak\vec{a}cùng hướng vớia\vec{a}nếuk>0k > 0, ngược hướng vớia\vec{a}nếuk<0k < 0.- Độ dài củakak\vec{a}bằngk|k|lần độ dài củaa\vec{a}:ka=ka|k\vec{a}| = |k| \cdot |\vec{a}|.- Nếuk=0k = 0, thì kak\vec{a}là vectơ-không:0a=00\vec{a} = \vec{0}.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Giả sử a\vec{a}có tọa độ trong không gian là a=(a1,a2,a3)\vec{a} = (a_1, a_2, a_3). Khi nhân với số thựckk, ta có:

k\vec{a} = (k a_1, k a_2, k a_3)

Ví dụ 1: Choa=(2,1,4)\vec{a} = (2, -1, 4). Tính3a3\vec{a}2a-2\vec{a}.

Lời giải: -3a=(3×2,3×1,3×4)=(6,3,12)3\vec{a} = (3 \times 2, 3 \times -1, 3 \times 4) = (6, -3, 12)-2a=(2×2,2×1,2×4)=(4,2,8)-2\vec{a} = (-2 \times 2, -2 \times -1, -2 \times 4) = (-4, 2, -8)

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếuk=0k = 0:0a=00\vec{a} = \vec{0}(vectơ-không).<br/>Ne^ˊu.<br />- Nếuk = 1::1\vec{a} = \vec{a}Ne^ˊu- Nếuk = -1::-1\vec{a}laˋvectơcuˋngđộdaˋinhưngngượchướnglà vectơ cùng độ dài nhưng ngược hướng\vec{a}.<br/>Ne^ˊu.<br />- Nếu|k| > 1:Tıˊchcoˊđộdaˋilnhơnđộdaˋivectơbanđa^ˋu.<br/>Ne^ˊu: Tích có độ dài lớn hơn độ dài vectơ ban đầu.<br />- Nếu0 < |k| < 1$: Tích là vectơ cùng hoặc ngược hướng nhưng độ dài ngắn hơn.

Lưu ý: Khi nhân hai số với một vectơ, ta có (km)a=k(ma)(k \cdot m) \vec{a} = k (m \vec{a})(tính chất kết hợp).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tích của một số với một vectơ liên quan mật thiết tới các phép toán khác như:

- Phép cộng, trừ vectơ: Khi cộnga\vec{a}vớikak\vec{a}có thể sử dụng các tính chất phối hợp.
- Tính tọa độ điểm: Khi biết một điểm ban đầu và hướng dịch chuyển là vectơ a\vec{a}, việc nhâna\vec{a}với một số sẽ cho ta tọa độ điểm mới trên đường thẳng chứaa\vec{a}.
- Phép chuẩn hóa vectơ: Để tìm vectơ đơn vị cùng hướng vớia\vec{a}, ta nhâna\vec{a}với số k=1ak = \frac{1}{|\vec{a}|}.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Chou=(2,5,3)\vec{u} = (2, 5, -3), hãy tính12u-\frac{1}{2} \vec{u}.

Lời giải:12u=(12×2,12×5,12×3)=(1,52,32)-\frac{1}{2}\vec{u} = \left(-\frac{1}{2} \times 2, -\frac{1}{2} \times 5, -\frac{1}{2} \times -3\right) = (-1, -\frac{5}{2}, \frac{3}{2})

Bài tập 2: Xác định vectơ đơn vị cùng hướng vớib=(3,4)\vec{b} = (3, 4).

Lời giải:

Đầu tiên, tính độ dài của b\vec{b}:
b=32+42=5|\vec{b}| = \sqrt{3^2 + 4^2} = 5

=> Vectơ đơn vị là:
e=1bb=15(3,4)=(35,45)\vec{e} = \frac{1}{|\vec{b}|}\vec{b} = \frac{1}{5}(3, 4) = \left(\frac{3}{5}, \frac{4}{5}\right)

Bài tập 3: Khi nàoka=ak\vec{a} = \vec{a}?

Lời giải: Khik=1k = 1. Khi đó vectơ mới trùng với vectơ ban đầu về cả hướng và độ dài.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm lẫn hướng khi số kk âm: Cần chú ý rằng khik<0k < 0, vectơ đảo hướng vớia\vec{a}.
- Sai sót khi nhân từng thành phần: Hãy nhân từng tọa độ của vectơ với số kk, không cộng hoặc nhân tổng các tham số.
- Bỏ qua mô-đun: Khi cần tính độ dài của vectơ sau khi nhân, hãy luôn sử dụngka=ka|k\vec{a}| = |k| \cdot |\vec{a}|.
- Quên trường hợp đặc biệt vớik=0k = 0:0a0\vec{a}luôn là vectơ-không, bất kể a\vec{a}ra sao.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Tích của một số thựckkvới vectơ a\vec{a}là vectơ kak\vec{a}có cùng hoặc ngược hướnga\vec{a}(tùy dấukk) và độ dàik|k|lần độ dàia\vec{a}.
  • Khi viết tọa độ:ka=(ka1,ka2,ka3)k\vec{a} = (k a_1, k a_2, k a_3)nếua=(a1,a2,a3)\vec{a} = (a_1, a_2, a_3).
  • Chú ý các trường hợp đặc biệt vớik=0k = 0,k=1k = 1,k=1k = -1.
  • Luôn kiểm tra phép nhân các thành phần của vectơ và dấu của số thựckk.
  • Tích số với vectơ có ứng dụng thực tiễn trong giải bài hình học không gian.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".