Blog

Tích phân từng phần – Giải thích chi tiết khái niệm, ví dụ và hướng dẫn cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm "Tích phân từng phần"

Tích phân từng phần là một trong những phương pháp cơ bản và quan trọng trong giải tích, đặc biệt hữu ích khi giải các bài toán tích phân mà biểu thức dưới dấu tích phân là tích của hai hàm số. Đây là kiến thức nền tảng trong chương trình Toán lớp 12 và là công cụ mạnh mẽ hỗ trợ giải quyết nhiều dạng bài toán, xuất hiện thường xuyên trong các đề thi THPT Quốc gia cũng như trong các kỳ thi học sinh giỏi, Olympic.

Việc nắm vững công thức và kỹ năng áp dụng tích phân từng phần sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp cận, phân tích và giải quyết hiệu quả các bài toán tích phân phức tạp có chứa các hàm số như hàm đa thức nhân lượng giác, hàm số mũ, logarit,...

2. Định nghĩa và công thức tích phân từng phần

Tích phân từng phần dựa trên quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số. Nếuu(x)u(x)v(x)v(x)là hai hàm số khả vi trên đoạn[a,b][a, b]thì công thức tích phân từng phần được phát biểu như sau:

Công thức tổng quát:

\int_a^b u(x)v'(x)dx = \left[u(x)v(x)\right]_a^b - \int_a^b u'(x)v(x)dx

Trong trường hợp tích phân bất định:

\int u(x) v'(x) dx = u(x) v(x) - \int u'(x) v(x) dx

Trong đó:
-u(x)u(x): hàm số được chọn để lấy đạo hàm, thường là hàm giảm bậc (đa thức, logarit,...)
-v(x)v'(x): hàm số được chọn để lấy nguyên hàm (tích phân), thường là hàm dễ tích phân (hàm số mũ, lượng giác...)

3. Hướng dẫn từng bước áp dụng với ví dụ minh hoạ

Để áp dụng phương pháp tích phân từng phần, các bước thực hiện như sau:

  • Bước 1: Xác định tích phân của hàm số dạngu(x)v(x)dx\int u(x)v'(x)dx.
  • Bước 2: Lựa chọnu(x)u(x)(lấy đạo hàm) và v(x)v'(x)(lấy nguyên hàm) sao cho đơn giản hóa tích phân mới sau khi áp dụng công thức.
  • Bước 3: Tínhu(x)u'(x)v(x)v(x).
  • Bước 4: Áp dụng công thức và tính toán kết quả.

Ví dụ 1: Tính tích phânxexdx\int x e^x dx

Ta chọn:

  • u(x)=xu(x) = xu(x)=1u'(x) = 1
  • v(x)=exv'(x) = e^xv(x)=exv(x) = e^x

Áp dụng công thức:

\int x e^x dx = x e^x - \int 1\cdot e^x dx = x e^x - \int e^x dx = x e^x - e^x + C

Kết quả:xexex+C\boxed{x e^x - e^x + C}

Ví dụ 2: Tínhxcosxdx\int x \cos x dx

  • Chọnu(x)=xu(x) = xu(x)=1u'(x) = 1
  • v(x)=cosxv'(x) = \cos xv(x)=sinxv(x) = \sin x
\int x \cos x dx = x \sin x - \int 1\cdot \sin x dx = x \sin x + \cos x + C

Kết quả: xsinx+cosx+C\boxed{x \sin x + \cos x + C}

Ví dụ 3:lnxdx\int \ln x dx

Ta có thể viếtlnx=1lnx\ln x = 1 \cdot \ln xvà chọn:

  • u(x)=lnxu(x) = \ln xu(x)=1xu'(x) = \frac{1}{x}
  • v(x)=1v'(x) = 1v(x)=xv(x) = x
\int \ln x dx = x \ln x - \int x \cdot \frac{1}{x} dx = x \ln x - \int 1 dx = x \ln x - x + C

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi sử dụng tích phân từng phần

- Khi gặp tích của một hàm đa thức với một hàm số mũ, logarit, lượng giác, thường nên chọnu(x)u(x)là hàm đa thức/logarit (lấy đạo hàm sẽ giảm bậc hoặc đơn giản hơn).

- Lưu ý thứ tự lựa chọnu(x)u(x)v(x)v'(x):
+u(x)u(x): nên khó lấy nguyên hàm, dễ lấy đạo hàm.
+v(x)v'(x): dễ lấy nguyên hàm.

- Nếu áp dụng tích phân từng phần một lần chưa ra kết quả, có thể cần áp dụng nhiều lần hoặc kết hợp với phân tích, biến đổi khác.

- Chọnu(x)u(x)phù hợp để tích phân sau cùng đơn giản. Có thể sử dụng quy tắc LIATE (Logarit, Inverse, Algebraic, Trigonometric, Exponential) để hỗ trợ.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tích phân từng phần là biểu diễn của tích phân, tương tự như quy tắc tích phân đổi biến. Nó xuất phát từ quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số:[uv]=uv+uv[uv]' = u'v + uv'. Ngoài ra, tích phân từng phần thường được kết hợp với các phương pháp như đổi biến, phân tích thành nhiều tích phân đơn giản hơn, ứng dụng trong vật lý, hóa học và các ngành khoa học kỹ thuật.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1:x2exdx\int x^2 e^x dx

Chọnu(x)=x2u(x)=2xu(x) = x^2 \Rightarrow u'(x) = 2x;v(x)=exv(x)=exv'(x) = e^x \Rightarrow v(x) = e^x

\int x^2 e^x dx = x^2 e^x - \int 2x e^x dx

Áp dụng tiếp tích phân từng phần với2xexdx\int 2x e^x dx:

\int 2x e^x dx = 2 \int x e^x dx = 2(x e^x - \int e^x dx) = 2x e^x - 2e^x
\therefore \int x^2 e^x dx = x^2 e^x - (2x e^x - 2e^x) = x^2 e^x - 2x e^x + 2e^x + C

Bài tập 2: xsinxdx\int x \sin x dx

  • u(x)=xu(x)=1u(x) = x \rightarrow u'(x) = 1
  • v(x)=sinxv(x)=cosxv'(x) = \sin x \rightarrow v(x) = -\cos x
\int x \sin x dx = -x \cos x + \int 1 \cdot \cos x dx = -x \cos x + \sin x + C

Bài tập 3:xe2xdx\int x e^{2x} dx

u(x)=xu(x)=1u(x) = x \Rightarrow u'(x) = 1;v(x)=e2xv(x)=12e2xv'(x) = e^{2x} \Rightarrow v(x) = \frac{1}{2} e^{2x}

\int x e^{2x} dx = x \cdot \frac{1}{2} e^{2x} - \int 1 \cdot \frac{1}{2} e^{2x} dx = \frac{1}{2} x e^{2x} - \frac{1}{4} e^{2x} + C

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh khi sử dụng tích phân từng phần

  • Chọnu(x)u(x)v(x)v'(x)không hợp lý, dẫn đến tích phân mới phức tạp hơn hoặc không giải được.
  • Quên nhân thêm dấu trừ hoặc dấu cộng khi lấy nguyên hàm các hàm lượng giác/ mũ.
  • Quên cộng hằng số CCtrong tích phân bất định.
  • Không kiểm tra kết quả, thiếu sót hoặc nhầm lẫn khi tính toán các bước.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Tích phân từng phần là phương pháp quan trọng giúp giải các tích phân dạng tích hai hàm số.
  • Nên chọnu(x)u(x)là hàm bậc cao/khó nguyên hàm,v(x)v'(x)là hàm dễ tích phân.
  • Có thể phải lặp lại nhiều lần hoặc kết hợp nhiều phương pháp.
  • Áp dụng quy tắc LIATE để lựa chọnu(x)u(x).
  • Chú ý kiểm tra lại các phép biến đổi và kết quả.

Hy vọng bài giải thích chi tiết này giúp các em học sinh lớp 12 nắm vững phương pháp tích phân từng phần, tự tin chinh phục các dạng bài toán trong chương trình và các kỳ thi quan trọng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".