Blog

Tích Phân Từng Phần – Khái Niệm, Cách Giải Và Bài Tập Mẫu Dành Cho Lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về Tích Phân Từng Phần và Tầm Quan Trọng

Trong chương trình Giải tích lớp 12, "tích phân từng phần" là một phương pháp quan trọng và rất hữu ích để giải quyết những bài toán tích phân khó, đặc biệt là khi hàm dưới dấu tích phân là tích của hai hàm số. Việc biết vận dụng thành thạo tích phân từng phần không chỉ giúp học sinh mở rộng khả năng giải toán mà còn là nền tảng cho các bài toán nâng cao ở các bậc học tiếp theo.

2. Định Nghĩa Lý Thuyết Về Tích Phân Từng Phần

Tích phân từng phần bắt nguồn từ quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số. Cụ thể, nếuu(x)u(x)v(x)v(x) đều khả vi trên đoạn[a,b][a, b], thì công thức tích phân từng phần như sau:

\int_{a}^{b} u(x)v'(x)dx = [u(x)v(x)]_{a}^{b} -\int_{a}^{b} u'(x)v(x)dx

Trong đó: -u(x)u(x) được chọn để dễ dàng tính đạo hàm.
-v(x)dxv'(x)dxlà phần còn lại, thường là một hàm dễ dàng tìm nguyên hàm (tức là tìmv(x)v(x)).

3. Phân Tích Từng Bước Và Ví Dụ Minh Họa

Để thực hiện tích phân từng phần, học sinh cần làm các bước chính sau:

Bước 1: Xác định hai phần của biểu thức dưới dấu tích phân:u(x)u(x)v(x)v'(x).
Bước 2: Tính đạo hàmu(x)u'(x)và nguyên hàmv(x)v(x).
Bước 3: Áp dụng công thức tích phân từng phần.
Bước 4: Tính giá trị các tích phân còn lại.

Ví dụ minh họa:

Tính tích phânI=01xexdxI = \int_{0}^{1} x e^{x} dx.

- Chọnu(x)=xu(x)=1u(x) = x \Rightarrow u'(x) = 1-v(x)=exv(x)=exv'(x) = e^{x} \Rightarrow v(x) = e^{x}

Áp dụng công thức:

I=[xex]01011exdx=[xex]01[ex]01I = \left[ x e^{x} \right]_{0}^{1} - \int_{0}^{1} 1 \cdot e^{x} dx = [x e^{x}]_{0}^{1} - [e^{x}]_{0}^{1}

=(1e10e0)(e1e0)=(e0)(e1)=1= (1 \cdot e^1 - 0 \cdot e^0) - (e^1 - e^0) = (e - 0) - (e - 1) = 1

4. Các Trường Hợp Đặc Biệt và Lưu Ý Khi Áp Dụng

- Có thể phải dùng tích phân từng phần nhiều lần nếu tích phân sau khi áp dụng vẫn chưa giải được ngay.
- Đôi khi tích phân từng phần có thể tạo thành phương trình chứa tích phân ban đầu. Khi đó cần chuyển vế, giải phương trình.
- Khi lựa chọnu(x)u(x)v(x)v'(x), nên ưu tiênu(x)u(x)là hàm dễ đạo hàm nhất, cònv(x)v'(x)dễ tìm nguyên hàm nhất.

5. Mối Liên Hệ Với Các Khái Niệm Toán Học Khác

- Tích phân từng phần là phép tính đảo ngược của quy tắc đạo hàm tích của hai hàm số:(uv)=uv+uv(uv)' = u'v + uv'
- Gắn bó chặt chẽ với khái niệm nguyên hàm, tích phân cơ bản.
- Có nhiều ứng dụng trong vật lý, kỹ thuật (tính mô-men quán tính, tính diện tích, vật lý sóng...), và các bài toán giải tích nâng cao.

6. Bài Tập Mẫu Có Lời Giải Chi Tiết

Bài tập 1: Tính tích phânI1=xcosxdxI_1 = \int x \cos x dx.

Hình minh họa: Minh họa diện tích dưới đường cong y = x e^x từ x = 0 đến x = 1 với vùng tô màu biểu diễn tích phân I = ∫₀¹ x eˣ dx và chú thích giá trị I = 1
Minh họa diện tích dưới đường cong y = x e^x từ x = 0 đến x = 1 với vùng tô màu biểu diễn tích phân I = ∫₀¹ x eˣ dx và chú thích giá trị I = 1

Chọn u=xu=1;<br>v=cosxv=sinxu = x \Rightarrow u' = 1;<br> v' = \cos x \Rightarrow v = \sin x
Áp dụng công thức:

xcosxdx=xsinx1sinxdx=xsinx+cosx+C\int x \cos x dx = x \sin x - \int 1 \cdot \sin x dx = x \sin x + \cos x + C

Bài tập 2: Tính I2=exsinxdxI_2 = \int e^{x} \sin x dx.

Đặt u=sinxu=cosxu = \sin x \Rightarrow u' = \cos x, v=exv=exv' = e^{x} \Rightarrow v = e^{x}

\inte^{x}sin\sinx dx = e^{x}sin\sinx -\inte^{x}cos\cosx dx Để tínhexcosxdx\int e^{x} \cos x dx, lại đặt tiếp u=cosx,v=exu = \cos x, v' = e^{x}:

\inte^{x}cos\cosx dx = e^{x}cos\cosx -\int-e^{x}sin\sinx dx = e^{x}cos\cosx +\inte^{x}sin\sin x dx

Đặt I=exsinxdxI = \int e^{x} \sin x dx, ta có:
I=exsinx(excosx+I)<br/>I = e^{x} \sin x - \left( e^{x} \cos x + I \right) <br /> \Rightarrow I = e^{x} \sin x - e^{x} \cos x - I<br/>2I=exsinxexcosx<br /> \Rightarrow 2I = e^{x} \sin x - e^{x} \cos x
I=12ex(sinxcosx)+C\Rightarrow I = \frac{1}{2} e^{x} (\sin x - \cos x) + C

Bài tập 3: TínhI3=0ln2xexdxI_3 = \int_{0}^{\ln 2} x e^{x} dx.

Chọnu=xu = x,v=exv' = e^{x}(v=exv = e^{x}):

I3=[xex]0ln20ln2exdx=[xex]0ln2[ex]0ln2I_3 = [x e^{x}]_{0}^{\ln 2} - \int_{0}^{\ln 2} e^{x} dx = [x e^{x}]_{0}^{\ln 2} - [e^{x}]_{0}^{\ln 2}

=(ln2eln20)(eln21)= (\ln 2 \cdot e^{\ln 2} - 0) - (e^{\ln 2} - 1)
Nhớ rằngeln2=2e^{\ln 2} = 2:
=(ln22)(21)=2ln21= (\ln 2 \cdot 2) - (2 - 1) = 2 \ln 2 - 1

7. Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh

- Chọn sai hai thành phầnuuvv'khiến tích phân sau lại phức tạp hơn.
- Quên đổi dấu khi chuyển vế phương trình chứa tích phân ban đầu.
- Quên cộng hằng số CCtrong trường hợp tính tích phân không xác định.
- Bỏ sót dấu giới hạn hoặc nhập nhầm dấu giới hạn khi thay vào kết quả cuối cùng.

8. Tóm Tắt Kiến Thức và Những Điểm Chính Cần Nhớ

- Tích phân từng phần giúp giải các tích phân của tích hai hàm số.
- Trình tự là: Chọnu,vu, v'hợp lý, tínhu,vu', v, rồi áp dụng công thức.
- Chú ý chọnuulà hàm số khi đạo hàm sẽ đơn giản hơn;vv'là hàm số dễ lấy nguyên hàm.
- Đôi khi phải áp dụng hai, ba lần mới thu được kết quả.
- Luôn kiểm tra kỹ các dấu, giới hạn khi thay số.

Vận dụng tích phân từng phần là kỹ năng quan trọng, giúp học sinh lớp 12 làm chủ kiến thức giải tích, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi THPT Quốc gia và bước vào những chương trình toán học cao hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".