Blog

Tiệm cận đứng của hàm phân thức – Giải thích chi tiết và bài tập minh họa dành cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về tiệm cận đứng của hàm phân thức

Tiệm cận đứng là một khái niệm nền tảng xuất hiện nhiều trong chương trình Toán lớp 12 và các kì thi THPT Quốc gia. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số, giúp học sinh hiểu rõ hơn về đặc điểm "nguy hiểm" của hàm số, nơi mà đồ thị có thể "tiến ra vô cực" khi tiếp cận một giá trị xác định của biến. Việc hiểu và xác định chính xác tiệm cận đứng giúp bạn giải quyết tốt các bài tập khảo sát hàm số và ứng dụng thực tế.

2. Định nghĩa tiệm cận đứng của hàm phân thức

Tiệm cận đứng của một hàm số là đường thẳng song song trục tung (trụcOyOy), có dạngx=ax = a, mà khixxtiến gần đếnaa(từ bên trái hoặc bên phải), giá trị của hàm số f(x)f(x)trở nên rất lớn về trị tuyệt đối (tức là tiến tới++\inftyhoặc-\infty).

Đối với hàm phân thức hữu tỉ:

Cho hàm số y=P(x)Q(x)y = \frac{P(x)}{Q(x)}, vớiP(x)P(x)Q(x)Q(x)là những đa thức và Q(x)0Q(x) \neq 0. Đường thẳngx=ax = alà tiệm cận đứng nếu:

Nói cách khác, tiệm cận đứng thường xuất hiện tại các giá trị xxlàm cho mẫu thứcQ(x)Q(x)bằng 0, nhưng tử số P(x)P(x)phải khác 0 tại đó.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Xét ví dụ cụ thể: Cho hàm số y=2x+1x3y = \frac{2x + 1}{x - 3}

Các bước tìm tiệm cận đứng:

  • Bước 1: Tìm nghiệm của mẫu số, tức là giải phương trìnhx3=0x=3x - 3 = 0 \Rightarrow x = 3
  • Bước 2: Kiểm tra tử số tạix=3x = 3, ta có 2×3+1=702 \times 3 + 1 = 7 \neq 0⇒ Điều kiện đúng.
  • Bước 3: Kết luận: Đường thẳngx=3x = 3là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Giải thích bằng đồ thị: Khixxtiến gần đến 3 (từ trái hoặc phải), giá trị yysẽ tiến ra++\inftyhoặc-\infty, tùy phía tiếp cận.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

Có một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi tìm tiệm cận đứng:

  • Nếu nghiệm của mẫu số cũng đồng thời là nghiệm của tử số (tứcP(a)=0P(a) = 0Q(a)=0Q(a) = 0), cần phân tích kĩ: Nếu bậc của tử số tạiaanhỏ hơn bậc của mẫu số tạiaa, vẫn có tiệm cận đứng tạix=ax = a; nếu không, đó là điểm gián đoạn, không phải tiệm cận đứng.
  • Hàm phân thức không có tiệm cận đứng nếu mẫu số không có nghiệm thực.

Ví dụ:y=x1x2+1y = \frac{x - 1}{x^2 + 1}, mẫu số x2+1=0x^2 + 1 = 0không có nghiệm thực, nên hàm này không có tiệm cận đứng.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tiệm cận đứng liên quan chặt chẽ với các khái niệm sau:

  • Điểm gián đoạn: Tại nhữngxxlàm mẫu số bằng 0 nhưng không phải tiệm cận đứng (thường là nghiệm bội của cả tử và mẫu);
  • Giới hạn: Tìm giá trị limxa+f(x)\lim_{x \to a^+} f(x)limxaf(x)\lim_{x \to a^-} f(x) để xác định tiệm cận đứng;
  • Tiệm cận ngang: Dạng tiệm cận khác, đặc biệt quan trọng khi khảo sát hàm số.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tìm các tiệm cận đứng của hàm số y=3x2+2x1x24y = \frac{3x^2 + 2x - 1}{x^2 - 4}

  • Giải: Mẫu số x24=0x=2;x=2x^2 - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2; x = -2
  • Kiểm tra tử số tại các giá trị này:3x2+2x13x^2 + 2x - 1tạix=2x = 23×4+2×21=12+41=1503 \times 4 + 2 \times 2 - 1 = 12 + 4 -1 = 15 \neq 0, tạix=2x = -23×4+2×(2)1=1241=703 \times 4 + 2 \times (-2) -1 = 12 - 4 -1 = 7 \neq 0.
  • Kết luận: Hàm số có hai tiệm cận đứngx=2x = 2x=2x = -2.

Bài tập 2: Tìm tiệm cận đứng củay=x21x22x+1y = \frac{x^2 - 1}{x^2 - 2x + 1}

  • Giải:x22x+1=(x1)2=0x=1x^2 - 2x + 1 = (x - 1)^2 = 0 \Leftrightarrow x = 1
  • Tử số tạix=1:121=0x = 1: 1^2 - 1 = 0→ Đồng quy với mẫu!
  • Ta phân tích tiếp:y=(x1)(x+1)(x1)2=x+1x1y = \frac{(x - 1)(x + 1)}{(x - 1)^2} = \frac{x + 1}{x - 1}vớix1x \neq 1
  • Khi đó,x=1x = 1làm mẫu số bằng 0 nhưng tử số khác 0:1+1=201 + 1 = 2 \neq 0
  • Kết luận: Hàm số có tiệm cận đứngx=1x = 1.

Bài tập 3: Tìm tiệm cận đứng củay=x24x2y = \frac{x^2 - 4}{x - 2}

  • Giải: Phân tích tử số:x24=(x2)(x+2)x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2)y=(x2)(x+2)x2y = \frac{(x - 2)(x + 2)}{x - 2}vớix2x \neq 2
  • Rút gọn:y=x+2y = x + 2vớix2x \neq 2.
  • Nhận xét: Mẫu số =0= 0tạix=2x = 2, đồng thời tử số cũng=0= 0, nhưng sau khi rút gọn hết thì tạix=2x = 2là điểm gián đoạn chứ KHÔNG có tiệm cận đứng!

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Chỉ nhìn mẫu số mà bỏ qua kiểm tra tử số cũng bằng 0 tại nghiệm của mẫu số hay không.
  • Không rút gọn phân thức trước khi xét tiệm cận đứng (đặc biệt khi cả tử và mẫu có chứa nhân tử chung).
  • Lộn lẫn giữa tiệm cận ngang và tiệm cận đứng.
  • Bỏ sót trường hợp nghiệm kép của mẫu hoặc nghiệm làm cho mẫu vừa bằng 0 vừa có thể rút gọn.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Tiệm cận đứng là một trong những đặc điểm quan trọng khi khảo sát và vẽ đồ thị hàm số phân thức hữu tỉ.
  • Đường thẳngx=ax = alà tiệm cận đứng nếu:Q(a)=0Q(a) = 0(mẫu số bằng 0) và P(a)0P(a) \neq 0(tử số khác 0).
  • NếuP(a)=Q(a)=0P(a) = Q(a) = 0, cần rút gọn phân thức rồi xét lại.
  • Nên kiểm tra kỹ cả tử và mẫu số, tránh bỏ sót hoặc nhầm lẫn.

Với kiến thức vững chắc về tiệm cận đứng, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán khảo sát hàm số phân thức trong đề thi cũng như áp dụng vào nhiều chủ đề Toán khác nhau.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".