Blog

Tiệm cận ngang của hàm phân thức: Khái niệm, ví dụ và hướng dẫn chi tiết cho lớp 12

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm tiệm cận ngang của hàm phân thức

Trong chương trình Toán lớp 12, đặc biệt ở phần khảo sát và vẽ đồ thị hàm số, khái niệm 'tiệm cận ngang' của hàm phân thức là một chủ đề quan trọng và xuất hiện thường xuyên trong các đề thi THPT Quốc gia. Việc hiểu và xác định chính xác tiệm cận ngang giúp học sinh không chỉ có thể vẽ đúng đồ thị mà còn hiểu sâu hơn về hành vi của hàm số khixxtiến ra vô cùng.

2. Định nghĩa tiệm cận ngang của hàm phân thức

Cho hàm số y=f(x)y = f(x)xác định trên một khoảng lớn (thường là tập xác định của hàm phân thức). Đường thẳngy=by = b được gọi làtiệm cận ngangcủa đồ thị hàm số y=f(x)y = f(x)nếu: \[ \lim_{x \to +\infty} f(x) = b \quad \text{hoặc} \quad \lim_{x \to -\infty} f(x) = b. \] Nói cách khác, khixxtiến ra vô cùng (dương hoặc âm), giá trị củaf(x)f(x)tiến dần về bb.

3. Giải thích và ví dụ minh họa từng bước

Tập trung vào hàm phân thức hữu tỉ, tức là hàm có dạng:

y = \frac{P(x)}{Q(x)}

Trong đó P(x)P(x),Q(x)Q(x)là các đa thức,Q(x)0Q(x) \neq 0.

Các bước xác định tiệm cận ngang:

a) Xác định bậc của tử (nn) và bậc của mẫu (mm):

-nn= bậc củaP(x)P(x)
-mm= bậc củaQ(x)Q(x)

b) So sánh bậcnnmm để xác định tiệm cận ngang:

  • Nếun<mn < my=0y = 0là tiệm cận ngang.
  • Nếun=mn = my=anbmy = \frac{a_n}{b_m}là tiệm cận ngang, vớiana_n,bmb_mlần lượt là hệ số củaxnx^n(tử) và xmx^m(mẫu).
  • Nếun>mn > m⇒ Không có tiệm cận ngang. Vớin=m+1n = m + 1, có tiệm cận xiên.

Ví dụ minh họa chi tiết:

Ví dụ 1:y=3x3+2x+15x42x+7y = \frac{3x^3 + 2x + 1}{5x^4 - 2x + 7}

Tử bậc 3, mẫu bậc 4 ⇒n<mn < my=0y = 0là tiệm cận ngang.

Ví dụ 2:y=4x2x+12x2+3y = \frac{4x^2 - x + 1}{2x^2 + 3}

Tử bậc 2, mẫu bậc 2 ⇒n=mn = m⇒ Tiệm cận ngang là y=42=2y = \frac{4}{2} = 2.

Ví dụ 3:y=2x3+1x2+3y = \frac{2x^3 + 1}{x^2 + 3}

Tử bậc 3, mẫu bậc 2 ⇒n>mn > m⇒ Không có tiệm cận ngang.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếun=m+1n = m + 1(tử bậc cao hơn mẫu đúng 1), không có tiệm cận ngang mà có tiệm cận xiên, xác định bằng phép chiaP(x)P(x)choQ(x)Q(x).
  • Chỉ có hàm phân thức hữu tỉ mới xét tiệm cận ngang theo quy tắc này. Với các hàm khác (như logarit, mũ…), cần tính giới hạn cụ thể.
  • Hàm phân thức có nhiều tiệm cận ngang nếu
    limxf(x)limxf(x)\\lim_{x \to \infty} f(x) \neq \lim_{x \to -\infty} f(x)
    .

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tiệm cận ngang có mối liên hệ mật thiết với giới hạn "tại vô cùng" và với vấn đề vẽ đồ thị hàm số. Khi khảo sát hàm số, xác định tiệm cận giúp hiểu rõ cấu trúc của đồ thị và nhận biết xấp xỉ của hàm khixxlớn. Ngoài ra, hiểu về tiệm cận ngang còn liên quan đến việc đánh giá giới hạn hàng số của phân thức khixxtiến ra vô cực – kỹ năng này hỗ trợ cho các dạng toán tích phân, giới hạn và đạo hàm.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Xác định tiệm cận ngang của hàm số y=2x213x2+4x5y = \frac{2x^2 - 1}{3x^2 + 4x - 5}

- Tử và mẫu đều bậc 2.
- Tiệm cận ngang:y=23y = \frac{2}{3}.

Bài 2: Tìm tiệm cận ngang củay=x+1x2+2y = \frac{x + 1}{x^2 + 2}

- Tử bậc 1, mẫu bậc 2.n<mn < m
- Tiệm cận ngang:y=0y = 0

Bài 3: Xét hàmy=4x322x2+1y = \frac{4x^3 - 2}{2x^2 + 1}

- Tử bậc 3, mẫu bậc 2.
-n>mn > m, không có tiệm cận ngang.

Bài 4:y=3x2y = \frac{-3}{x - 2}

- Tử bậc 0, mẫu bậc 1n<m\Rightarrow n < m
- Tiệm cận ngang:y=0y = 0

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Chỉ xét hệ số đầu của bậc cao nhất khin=mn = m. Không lấy toàn bộ tử/mẫu.
  • Nhầm lẫn giữa tiệm cận ngang và tiệm cận đứng/xiên.
  • Quên kiểm tra kỹ bậc của tử và mẫu (đặc biệt khi thu gọn phân thức).

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Xác định rõ bậc của tử và mẫu đa thức trong hàm phân thức.
  • Áp dụng đúng ba trường hợp để xác định tiệm cận ngang.
  • Hàm phân thức chỉ có tối đa một tiệm cận ngang ở vô cực (một phía hoặc cả hai phía).
  • Tiệm cận ngang là công cụ quan trọng trong khảo sát đồ thị hàm số.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".