Blog

Tiệm cận xiên của hàm phân thức – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về tiệm cận xiên và tầm quan trọng trong chương trình Toán 12

Trong chương trình toán học lớp 12, khi nghiên cứu về đồ thị của hàm số, khái niệm tiệm cận xiên của hàm phân thức là một chủ đề rất quan trọng. Việc xác định các đường tiệm cận không chỉ giúp chúng ta mô tả chính xác hình dạng của đồ thị mà còn là cơ sở để giải các bài toán liên quan tới tiếp cận giới hạn, khảo sát hàm số, ứng dụng trong thực tiễn cũng như trong các kì thi THPT Quốc gia. Hiểu rõ về tiệm cận xiên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải bài toán liên quan đến vẽ và phân tích đồ thị hàm số phức tạp.

2. Định nghĩa chính xác về tiệm cận xiên của hàm phân thức

Giả sử f(x)=P(x)Q(x)f(x) = \frac{P(x)}{Q(x)}là một hàm phân thức, trong đó P(x)P(x)là đa thức bậcmm,Q(x)Q(x)là đa thức bậcnn, và Q(x)0Q(x) \neq 0.

• Nếum=nm = n: hàm số có tiệm cận ngang.
• Nếum<nm < n: hàm số có tiệm cận ngang (trục Ox).
• Nếum=n+1m = n+1: hàm số có tiệm cận xiên.
• Nếum>n+1m > n+1: không có tiệm cận xiên hoặc ngang.

Tiệm cận xiên chính là đường thẳngy=ax+by = ax + bsao cho khix±x \to \pm \infty, khoảng cách giữa điểm có tọa độ (x,f(x))(x, f(x))và đường thẳng này tiến dần về 00:
limx±[f(x)(ax+b)]=0\lim_{x \to \pm \infty} [f(x) - (ax + b)] = 0
Đây là trường hợp xảy ra khi bậc tử lớn hơn bậc mẫu đúng 1 (m=n+1m = n+1).

3. Cách xác định tiệm cận xiên – Các bước giải và ví dụ minh họa

Để xác định tiệm cận xiên của hàm phân thứcf(x)=P(x)Q(x)f(x) = \frac{P(x)}{Q(x)}(với bậc tử lớn hơn bậc mẫu đúng 1), ta làm như sau:

- Chia đa thứcP(x)P(x)choQ(x)Q(x) để được:P(x)=Q(x)(ax+b)+R(x)P(x) = Q(x) \cdot (ax+b) + R(x), trong đó bậc củaR(x)R(x)nhỏ hơn bậc củaQ(x)Q(x).
- Khi đó:
f(x)=P(x)Q(x)=ax+b+R(x)Q(x)f(x) = \frac{P(x)}{Q(x)} = ax + b + \frac{R(x)}{Q(x)}
- Khix±x \to \pm \infty,R(x)Q(x)0\frac{R(x)}{Q(x)} \to 0, ta có tiệm cận xiêny=ax+by = ax + b.

Ví dụ 1: Tìm tiệm cận xiên của hàm số f(x)=2x2+3x+1x+1f(x) = \frac{2x^2+3x+1}{x+1}.

  • Nhận xét: Tử 2x22x^2bậc 2, mẫuxxbậc 1. Bậc tử lớn hơn bậc mẫu đúng 1, suy ra hàm có tiệm cận xiên.
  • Chia2x2+3x+12x^2+3x+1chox+1x+1. Đặt phép chia đa thức ta được:
    (2x2+3x+1)÷(x+1)=2x+1,dư0(2x^2+3x+1) \div (x+1) = 2x + 1, \, dư \, 0
    Do đó:
    f(x)=2x+1+0x+1=2x+1f(x) = 2x + 1 + \frac{0}{x+1} = 2x + 1
    Tiệm cận xiên là:y=2x+1y = 2x + 1.
  • Ví dụ 2: Tìm tiệm cận xiên củaf(x)=x21xf(x) = \frac{x^2-1}{x}.

    • Chiax21x^2-1choxx:x21=xx+(1)x^2-1 = x \cdot x + (-1)
      x21=xx+0x1x^2-1 = x \cdot x + 0x -1
      Quotient là xx, dư 1-1.
      f(x)=x+1xf(x) = x + \frac{-1}{x}
      Khix±x \to \pm \infty,1x0\frac{-1}{x} \to 0. Vậy tiệm cận xiên là y=xy=x.

    4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý

    - Nếu bậc tử nhỏ hơn hoặc bằng bậc mẫu, không có tiệm cận xiên (có thể có tiệm cận ngang).
    - Nếu bậc tử lớn hơn bậc mẫu hơn 1 (ví dụ f(x)=x3+xxf(x) = \frac{x^3+x}{x}), kết quả phép chia cho ra hàm bậc cao (x2x^2), khi đó không gọi là tiệm cận xiên.

    - Tiệm cận xiên chỉ xét được tại vô cùng (x±x \to \pm \infty), không xét tại điểm hữu hạn.

    - Khi xác định tiệm cận xiên, phải chia đa thức đúng quy tắc, chú ý sắp xếp các lũy thừa giảm dần và sử dụng phép chia đa thức.

    5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    Tiệm cận xiên liên quan mật thiết đến khái niệm giới hạn của hàm số khixxtiến ra vô cùng, là một trong các bước khảo sát đồ thị dạng phân thức bậc nhất hoặc bậc hai trên bậc nhất. So với tiệm cận ngang (y=ky=k) hoặc tiệm cận đứng (x=ax=a), tiệm cận xiên là trường hợp đặc biệt giúp mô tả "hướng đi" của đồ thị khixxrất lớn hoặc rất nhỏ.

    Hình minh họa: Đồ thị hàm phân thức <span class= f(x)=(2x2+3x+1)/(x+1)f(x) = (2x²+3x+1)/(x+1) với lỗ hổng tại điểm (1,1)(-1, -1) và tiệm cận xiên y=2x+1y = 2x + 1 " title="Hình minh họa: Đồ thị hàm phân thức f(x)=(2x2+3x+1)/(x+1)f(x) = (2x²+3x+1)/(x+1) với lỗ hổng tại điểm (1,1)(-1, -1) và tiệm cận xiên y=2x+1y = 2x + 1 " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
    Đồ thị hàm phân thức f(x)=(2x2+3x+1)/(x+1)f(x) = (2x²+3x+1)/(x+1) với lỗ hổng tại điểm (1,1)(-1, -1) và tiệm cận xiên y=2x+1y = 2x + 1
    Hình minh họa: Đồ thị hàm số <span class= f(x)=(x2+x+1)/xf(x) = (x² + x + 1)/x trên miền x(10,0.2][0.2,10]x ∈ (-10, -0.2] ∪ [0.2, 10] với đường tiệm cận xiên y=x+1y = x + 1 và tiệm cận đứng x=0x = 0 " title="Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x)=(x2+x+1)/xf(x) = (x² + x + 1)/x trên miền x(10,0.2][0.2,10]x ∈ (-10, -0.2] ∪ [0.2, 10] với đường tiệm cận xiên y=x+1y = x + 1 và tiệm cận đứng x=0x = 0 " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
    Đồ thị hàm số f(x)=(x2+x+1)/xf(x) = (x² + x + 1)/x trên miền x(10,0.2][0.2,10]x ∈ (-10, -0.2] ∪ [0.2, 10] với đường tiệm cận xiên y=x+1y = x + 1 và tiệm cận đứng x=0x = 0
    Hình minh họa: Đồ thị hàm số <span class= f(x)=\frac{x³+2x²+x+3}{x²+1} với phép chia đa thức P(x): Q(x)=(x2+1)(x+2)+1Q(x) = (x²+1)(x+2)+1 , cùng tiệm cận xiên y=x+2y = x + 2 và minh họa phần dư \displaystyle\frac{R(x)}{Q(x)}=\frac{1}{x²+1}→0 khi x±x→±∞ " title="Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x)=\frac{x³+2x²+x+3}{x²+1} với phép chia đa thức P(x): Q(x)=(x2+1)(x+2)+1Q(x) = (x²+1)(x+2)+1 , cùng tiệm cận xiên y=x+2y = x + 2 và minh họa phần dư \displaystyle\frac{R(x)}{Q(x)}=\frac{1}{x²+1}→0 khi x±x→±∞ " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
    Đồ thị hàm số f(x)=\frac{x³+2x²+x+3}{x²+1} với phép chia đa thức P(x): Q(x)=(x2+1)(x+2)+1Q(x) = (x²+1)(x+2)+1 , cùng tiệm cận xiên y=x+2y = x + 2 và minh họa phần dư \displaystyle\frac{R(x)}{Q(x)}=\frac{1}{x²+1}→0 khi x±x→±∞
    Hình minh họa: Đồ thị hàm phân thức <span class= f(x)=(2x2+3x+1)/(x1)f(x) = (2x² + 3x + 1)/(x − 1) (với P(x)=2x2+3x+1P(x)=2x²+3x+1 , Q(x)=x1Q(x)=x−1 ) và tiệm cận xiên y=2x+5y = 2x + 5 , minh họa R(x)/Q(x)=6/(x1)0R(x)/Q(x)=6/(x−1) → 0 khi x±x → ±∞ " title="Hình minh họa: Đồ thị hàm phân thức f(x)=(2x2+3x+1)/(x1)f(x) = (2x² + 3x + 1)/(x − 1) (với P(x)=2x2+3x+1P(x)=2x²+3x+1 , Q(x)=x1Q(x)=x−1 ) và tiệm cận xiên y=2x+5y = 2x + 5 , minh họa R(x)/Q(x)=6/(x1)0R(x)/Q(x)=6/(x−1) → 0 khi x±x → ±∞ " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
    Đồ thị hàm phân thức f(x)=(2x2+3x+1)/(x1)f(x) = (2x² + 3x + 1)/(x − 1) (với P(x)=2x2+3x+1P(x)=2x²+3x+1 , Q(x)=x1Q(x)=x−1 ) và tiệm cận xiên y=2x+5y = 2x + 5 , minh họa R(x)/Q(x)=6/(x1)0R(x)/Q(x)=6/(x−1) → 0 khi x±x → ±∞
    Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x) = (x² - 1)/x và đường tiệm cận xiên y = x, minh họa khoảng cách 1/x giữa đồ thị và tiệm cận tại x = 8
    Đồ thị hàm số f(x) = (x² - 1)/x và đường tiệm cận xiên y = x, minh họa khoảng cách 1/x giữa đồ thị và tiệm cận tại x = 8

    Giới hạnlimx±[f(x)(ax+b)]=0\lim_{x\to \pm \infty} [f(x)-(ax+b)] = 0chính là ý tưởng chủ đạo cho định nghĩa tiệm cận xiên.

    6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

  • Bài 1: Tìm tiệm cận xiên củaf(x)=3x2+2x5x+2f(x) = \frac{3x^2 + 2x - 5}{x+2}.
  • Chia3x2+2x53x^2 + 2x - 5chox+2x + 2:
    - Thương đầu tiên:3x2÷x=3x3x^2 \div x = 3x
    -3x(x+2)=3x2+6x3x \cdot (x+2) = 3x^2 + 6x
    - Lấy3x2+2x5(3x2+6x)=4x53x^2 + 2x - 5 - (3x^2 + 6x) = -4x - 5
    - Thương tiếp:4x÷x=4-4x \div x = -4
    -4(x+2)=4x8-4 \cdot (x + 2) = -4x - 8
    - Lấy4x5(4x8)=3-4x -5 - (-4x -8) = 3

    Vậy:
    3x2+2x5=(x+2)(3x4)+33x^2 + 2x -5 = (x+2)(3x - 4) + 3

    Vậy:
    f(x)=3x4+3x+2f(x) = 3x - 4 + \frac{3}{x+2}
    Khix±x \to \pm \infty,3x+20\frac{3}{x+2} \to 0, nên tiệm cận xiên là y=3x4y=3x-4.
  • Bài 2: Tìm tiệm cận xiên củaf(x)=2x23xf(x) = \frac{2x^2-3}{x}.
  • Thực hiện phép chia:
    2x2÷x=2x2x^2 \div x = 2x
    2xx=2x22x \cdot x = 2x^2
    2x232x2=32x^2-3 - 2x^2 = -3
    Vậy:
    f(x)=2x+3xf(x) = 2x + \frac{-3}{x}
    Khix±x \to \pm \infty,3x0\frac{-3}{x} \to 0, nên tiệm cận xiên là y=2xy=2x.
  • Bài 3: Chof(x)=x2+x+1xf(x)=\frac{x^2+x+1}{x}, hãy xác định các tiệm cận của hàm số.
  • - Tiệm cận đứng: Mẫu số x=0x=0nênx=0x=0là tiệm cận đứng.
    - Tiệm cận xiên:x2+x+1x^2 + x + 1chia choxx đượcx+1x + 111, nên:
    f(x)=x+1+1xf(x) = x + 1 + \frac{1}{x}, khix±x \to \pm \infty,1x0\frac{1}{x} \to 0. Tiệm cận xiêny=x+1y = x + 1.
  • 7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

    - Nhầm lẫn giữa tiệm cận xiên và tiệm cận ngang.
    - Xác định sai bậc tử và bậc mẫu: Phải phân biệt rõ bậc lớn nhất của hai đa thức.
    - Sai phép chia đa thức: Khi chia phải làm cẩn thận từng bước và sắp xếp đa thức chính xác theo bậc giảm dần.

    - Quên điều kiện xác định: Tiệm cận xiên không xét nếu bậc tử không lớn hơn bậc mẫu đúng 1.

    8. Tóm tắt và các điểm cần nhớ về tiệm cận xiên của hàm phân thức

    - Tiệm cận xiên là đường thẳngy=ax+by=ax+bthỏa mãnlimx±[f(x)(ax+b)]=0\lim_{x\to \pm \infty} [f(x)-(ax+b)] = 0.
    - Hàm phân thức chỉ có tiệm cận xiên nếu bậc tử lớn hơn bậc mẫu đúng 1.
    - Để tìm tiệm cận xiên, thực hiện phép chia đa thức.
    - Phân biệt rõ giữa tiệm cận ngang, tiệm cận đứng và tiệm cận xiên.
    - Hiểu và thành thạo các bước xác định tiệm cận xiên sẽ giúp khảo sát đồ thị hàm số hiệu quả, chính xác.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".