Blog

Tìm cực trị bằng đạo hàm cấp hai – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm 'Tìm cực trị bằng đạo hàm cấp hai' và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 12, khái niệm cực trị của hàm số là một trong những nội dung trung tâm của Giải tích. Việc xác định điểm cực đại, cực tiểu giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình dạng đồ thị hàm số, đồng thời có nhiều ứng dụng thực tiễn trong vật lý, kinh tế, kỹ thuật…Tìm cực trị bằng đạo hàm cấp hai là phương pháp nhanh và hiệu quả giúp xác định chính xác loại cực trị mà hàm số đạt được.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng

Cho hàm số f(x)f(x)xác định trên khoảngII. Điểmx0x_0gọi là điểm cực trị của hàm số nếu tồn tại lân cận củax0x_0mà:

-f(x0)f(x_0)là cực đại nếu với mọixx đủ gầnx0x_0:f(x)f(x0)f(x) \leq f(x_0).

-f(x0)f(x_0)là cực tiểu nếu với mọixx đủ gầnx0x_0:f(x)f(x0)f(x) \geq f(x_0).

Để xác định cực trị, ta thường sử dụng điều kiện đạo hàm cấp một:f(x0)=0f'(x_0) = 0hoặcf(x0)f'(x_0)không xác định, và áp dụng điều kiện đạo hàm cấp hai như sau:

- Nếuf(x0)=0f'(x_0) = 0f(x0)>0f''(x_0) > 0thì x0x_0là điểm cực tiểu.
- Nếuf(x0)=0f'(x_0) = 0f(x0)<0f''(x_0) < 0thì x0x_0là điểm cực đại.
- Nếuf(x0)=0f'(x_0) = 0f(x0)=0f''(x_0) = 0thì chưa kết luận được, cần xem xét tiếp.

3. Hướng dẫn từng bước giải bài toán tìm cực trị bằng đạo hàm cấp hai

Để giải một bài toán tìm cực trị bằng đạo hàm cấp hai, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tính đạo hàm cấp mộtf(x)f'(x).

Bước 2: Giải phương trìnhf(x)=0f'(x) = 0 để tìm các điểm nghi ngờ là cực trị.

Bước 3: Tính đạo hàm cấp haif(x)f''(x).

Bước 4: Thay các nghiệm vừa tìm vàof(x)f''(x) để xét dấu:

-f(x0)>0f''(x_0) > 0: cực tiểu.
-f(x0)<0f''(x_0) < 0: cực đại.
-f(x0)=0f''(x_0) = 0: cần xét dấu đạo hàm cấp một ở hai bênx0x_0hoặc dùng các phương pháp khác.

Bước 5: Kết luận và xác định giá trị cực trị (tức là tínhf(x0)f(x_0)tại các điểm cực trị).

4. Ví dụ minh họa chi tiết

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số f(x)=x33x2+2f(x) = x^3 - 3x^2 + 2.

Giải:

1.f(x)=3x26xf'(x) = 3x^2 - 6x

2. Giải3x26x=03x(x2)=0x=03x^2 - 6x = 0 \Leftrightarrow 3x(x-2) = 0 \Leftrightarrow x = 0hoặcx=2x = 2.

3.f(x)=6x6f''(x) = 6x - 6.

4. Thayx=0x=0vàof(x)f''(x):f(0)=6<0x=0f''(0) = -6 < 0 \Rightarrow x=0là điểm cực đại.

Thayx=2x=2vàof(x)f''(x):f(2)=6f''(2) = 6> 0x=2\Rightarrow x=2là điểm cực tiểu.

5. Giá trị các cực trị:
- Tạix=0x=0:f(0)=2f(0) = 2- Tạix=2x=2:f(2)=812+2=2f(2) = 8 - 12 + 2 = -2

Kết luận: Hàm số có cực đại tại(0;2)(0;2)và cực tiểu tại(2;2)(2; -2).

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 với điểm cực đại tại (0, 2) và điểm cực tiểu tại (2, -2)
Đồ thị hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 với điểm cực đại tại (0, 2) và điểm cực tiểu tại (2, -2)
Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x) = x³ − x với các điểm tới hạn x = ±1/√3, phân loại: x = −1/√3 là cực đại, x = 1/√3 là cực tiểu; hiển thị các biểu thức f'(x)=3x²−1 và f''(x)=6x
Đồ thị hàm số f(x) = x³ − x với các điểm tới hạn x = ±1/√3, phân loại: x = −1/√3 là cực đại, x = 1/√3 là cực tiểu; hiển thị các biểu thức f'(x)=3x²−1 và f''(x)=6x

- Nếuf(x0)=0f''(x_0) = 0: Không thể kết luận ngay. Cần kiểm tra dấu đạo hàm cấp một ở hai bênx0x_0hoặc sử dụng đạo hàm cấp ba nếu có.
- Điểm không xác định: Đạo hàm cấp một không xác định vẫn có thể là điểm cực trị (ví dụ: hàm chứa căn, phân thức...)

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tìm cực trị bằng đạo hàm cấp hai liên quan chặt chẽ đến tính đơn điệu của hàm số. Ngoài ra, kiến thức này còn liên quan đến khảo sát đồ thị, ứng dụng trong bài toán thực tế như tối ưu hóa, bài toán chuyển động…

7. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tìm cực trị của hàm số y=x44x2+3y = x^4 - 4x^2 + 3

Giải: y=4x38xy' = 4x^3 - 8x. Giải y=0x32x=0x(x22)=0x=0y' = 0 \Leftrightarrow x^3 - 2x = 0 \Leftrightarrow x(x^2-2) = 0 \Rightarrow x = 0, x=2x = \sqrt{2}, x=2x = -\sqrt{2}. y=12x28y'' = 12x^2 - 8.

-x=0x=0:y(0)=8<0y''(0) = -8 < 0(cực đại),y(0)=3y(0) = 3.

- x=2x=\sqrt{2}x=2x=-\sqrt{2}: y(±2)=1228=16>0y''( \pm \sqrt{2}) = 12 \cdot 2 - 8 = 16 > 0(cực tiểu),y(±2)=(2)44(2)2+3=48+3=1y( \pm \sqrt{2}) = (\sqrt{2})^4 - 4(\sqrt{2})^2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1.

Bài 2: Tìm các điểm cực trị củaf(x)=x3xf(x) = x^3 - x.

Giải: f(x)=3x21=0x=±13f'(x) = 3x^2 - 1 = 0 \Rightarrow x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}}. f(x)=6xf''(x) = 6x.

- x=13x = \frac{1}{\sqrt{3}}: f(13)=2>0f''\left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right) = 2 > 0(cực tiểu), giá trị cực tiểu:f(13)=233f\left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right) = \frac{2}{3\sqrt{3}}.

- x=13x = -\frac{1}{\sqrt{3}}: f(13)=2<0f''\left(-\frac{1}{\sqrt{3}}\right) = -2 < 0(cực đại), giá trị cực đại:f(13)=233f\left(-\frac{1}{\sqrt{3}}\right) = -\frac{2}{3\sqrt{3}}.

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên kiểm tra điều kiện xác định của hàm số.
- Nhầm lẫn dấu đạo hàm cấp hai.
- Kết luận cực trị khif(x0)=0f''(x_0) = 0mà không xét tiếp.
- Không tính giá trị cực trị sau khi tìm xong nghiệm.

9. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Điểm cực trị của hàm số thỏa mãnf(x0)=0f'(x_0) = 0hoặcf(x0)f'(x_0)không xác định (xét trên miền xác định).
- Dấu của đạo hàm cấp hai tại điểm nghi ngờ quyết định loại cực trị (cực đại/tiểu).
- Nếu đạo hàm cấp hai bằng 0, cần kiểm tra thêm.
- Luôn kiểm tra điều kiện xác định, không được bỏ qua bước kết luận giá trị cực trị.

Việc thành thạo phương pháp tìm cực trị bằng đạo hàm cấp hai giúp học sinh giải quyết nhanh các bài toán khảo sát hàm số và ứng dụng vào thực tiễn, đồng thời nâng cao kỹ năng giải toán quan trọng cho mọi kỳ thi.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".