Tìm Tâm và Bán Kính từ Phương Trình Mặt Cầu – Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Học Sinh Lớp 12
T
Tác giả
•
•6 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc
Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng
Trong chương trình Hình học không gian lớp 12, mặt cầu là một đối tượng hình học quan trọng xuất hiện trong nhiều dạng bài tập cũng như ứng dụng thực tiễn. Việc xác định tâm và bán kính của mặt cầu từ phương trình cung cấp nền tảng để giải các bài toán tính khoảng cách, diện tích, thể tích, vị trí tương đối giữa các đối tượng trong không gian,… Đây là kiến thức bắt buộc, phục vụ cho cả kiểm tra trên lớp, thi tốt nghiệp, đại học và các kỳ thi học sinh giỏi.
Định nghĩa và dạng tổng quát phương trình mặt cầu
Mặt cầu trong không gian Oxyz là tập hợp tất cả các điểmM(x,y,z)thỏa mãn điều kiện: khoảng cách từ M đến điểmI(a,b,c)là một hằng số không đổiR, gọi là bán kính mặt cầu. Khi đó,I(a,b,c)là tâm của mặt cầu.
Phương trình mặt cầu tâmI(a,b,c), bán kínhRcó dạng:
(x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2
Phát triển, ta có phương trình tổng quát của mặt cầu:
x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0
Ở đây,(a,b,c)và dlà các tham số cần xác định, liên quan đến tâm và bán kính mặt cầu.
Hướng dẫn từng bước xác định tâm và bán kính mặt cầu
Giả sử đề bài cho phương trình mặt cầu ở dạng tổng quát:
x2+y2+z2+2a0x+2b0y+2c0z+d=0
Ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: So sánh phương trình với dạng chuẩn để xác định tâm(a,b,c).
Bước 2: Tìm các tọa độ tâm mặt cầu:
a=−a0,b=−b0,c=−c0
Bước 3: Tính bán kínhR:
R=a2+b2+c2−d
Ví dụ minh họa chi tiết
Ví dụ 1: Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trìnhx2+y2+z2−4x+6y−8z+9=0
Nếua2+b2+c2−d<0thì phương trình không xác định được mặt cầu thực (không tồn tại bán kính thực).
Nếua2+b2+c2=dthì mặt cầu là mặt cầu có bán kính bằng0(một điểm duy nhất).
Cần đặc biệt chú ý dấu khi thay vào công thức bán kính.
Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
Việc xác định tâm và bán kính mặt cầu là cơ sở cho các bài toán về vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng, đường thẳng, tìm giao điểm, khoảng cách từ điểm đến mặt cầu,… Bên cạnh đó, đây cũng là bước căn bản để học sinh dễ dàng tìm được phương trình mặt cầu khi biết tâm và bán kính, liên hệ kiến thức về tọa độ trong không gian Oxyz.
Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài tập 1: Tìm tâm và bán kính mặt cầu có phương trìnhx2+y2+z2+8x−2y+4z−11=0
Bài tập 2: Xác định mặt cầu nào không tồn tại mặt cầu thực trong các phương trình sau:
(a)x2+y2+z2+2x+2y+2z−20=0
(b)x2+y2+z2+4x+4y+4z+20=0
Lời giải:
- (a):a=1,b=1,c=1,d=−20
R=12+12+12−(−20)=3+20=23 => Tồn tại mặt cầu.
- (b):a=2,b=2,c=2,d=20
R=22+22+22−20=12−20=−8 => Không tồn tại mặt cầu thực.
Các lỗi thường gặp và cách tránh
Lẫn lộn dấu+,−khi tìma,b,c. Nhớ là 2a=hệ số củaxtrong phương trình.
Sai thứ tự khi áp dụng công thức tâmI(−a,−b,−c). Cần nhớ các dấu đổi ngược.
Nhập nhầm khi tính R, cần thay chính xác a,b,cvà dvàoR=a2+b2+c2−d.
Không kiểm tra trường hợpR2<0dẫn đến tính bán kính không thực.
Tóm tắt và điểm cần nhớ
Phương trình mặt cầu:(x−a)2+(y−b)2+(z−c)2=R2
Dạng tổng quát:x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0
Tâm mặt cầu:I(−a,−b,−c)
Bán kính: R=a2+b2+c2−d
Kiểm tra điều kiệna2+b2+c2−d>0 để tồn tại mặt cầu thực.
Hy vọng với bài viết này, học sinh sẽ dễ dàng nắm chắc phương pháp xác định tâm và bán kính của mặt cầu từ phương trình, vận dụng hiệu quả vào các bài tập hình học không gian trong chương trình THPT.
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại