Blog

Tìm tọa độ điểm khi biết hình học: Khái niệm, ví dụ và hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về tìm tọa độ điểm khi biết hình học và tầm quan trọng của nó trong chương trình toán học lớp 12

Trong chương trình toán học lớp 12, "Tìm tọa độ điểm khi biết hình học" là một kiến thức trọng tâm trong chương II: Vectơ và hệ tọa độ trong không gian. Đây là nội dung xuyên suốt và xuất hiện trong nhiều dạng bài tập, đặc biệt là phần hình học không gian, giúp học sinh vận dụng phối hợp giữa hình học và đại số để giải quyết các bài toán thực tiễn và làm cơ sở cho các kỳ thi lớn như thi THPT Quốc gia.

2. Định nghĩa: Thế nào là tìm tọa độ điểm khi biết hình học?

Tìm tọa độ điểm khi biết hình học là việc xác định giá trị cụ thể của các tọa độ (trong mặt phẳng hoặc không gian) của một điểm, dựa vào các thông tin hình học đã cho như khoảng cách, trung điểm, trọng tâm, vị trí tương đối hoặc mối liên hệ với các điểm/vectơ khác.

Cụ thể, với hệ trục tọa độ Oxy (trong mặt phẳng) hoặc hệ Oxyz (trong không gian), ta cần xác định tọa độ (x,y)(x, y)hay(x,y,z)(x, y, z)của điểm còn thiếu dựa vào dữ kiện hình học kết hợp công thức tọa độ đã học.

3. Hướng dẫn từng bước giải bài toán "Tìm tọa độ điểm khi biết hình học" và ví dụ minh họa

Để tìm tọa độ một điểm khi biết các thông tin hình học, thường tiến hành các bước sau:

  • Xác định hệ trục và các điểm với tọa độ đã biết.
  • Gọi điểm cần tìm có tọa độ (x,y)(x, y)(hoặc(x,y,z)(x, y, z)tùy không gian).
  • Vận dụng các công thức hình học liên quan: công thức trung điểm, trọng tâm, khoảng cách, vectơ, v.v.
  • Lập phương trình dựa trên dữ kiện, giải hệ để tìm tọa độ.

Ví dụ 1:

ChoA(1,2)A(1,2),B(5,6)B(5,6). Hãy tìm tọa độ trung điểmMMcủa đoạn thẳngABAB.

• GọiM(x,y)M(x, y)là trung điểmABAB.

• Theo công thức trung điểm:

<br/>M(xA+xB2,yA+yB2)<br/>x=1+52=3;<br/>y=2+62=4<br/>\begin{aligned}<br /> & M\left(\frac{x_A+x_B}{2},\frac{y_A+y_B}{2}\right)\\<br /> & \Rightarrow x = \frac{1+5}{2} = 3;<br /> \quad y = \frac{2+6}{2} = 4<br />\\\end{aligned}

VậyM(3,4)M(3,4)

Ví dụ 2:

Trong không gian OxyzOxyz, cho A(2,1,3)A(2,1,3), B(1,3,5)B(1,3,5). Tìm điểm C(x,y,z)C(x,y,z)sao choriangleABCriangle ABCvuông tạiBBAC=22AC = 2\sqrt{2}.

Giải:
- GọiC(x,y,z)C(x,y,z), ta có:AB=(12,31,53)=(1,2,2)AB=(1-2,3-1,5-3) = (-1,2,2);BC = (x-1, y-3, z-5);AC = (x-2, y-1, z-3).
- Vì ABC\triangle ABCvuông tạiBBnênABCBAB \perp CB:

ABCB=0\vec{AB} \cdot \vec{CB} = 0:

(1,2,2)(x1,y3,z5)=1(x1)+2(y3)+2(z5)=0(-1,2,2) \cdot (x-1, y-3, z-5) = -1(x-1) + 2(y-3) + 2(z-5) = 0
x+1+2y6+2z10=0x+2y+2z=15\Rightarrow -x + 1 + 2y - 6 + 2z - 10 = 0 \Rightarrow -x + 2y + 2z = 15

- Ta lại có AC=22|\vec{AC}| = 2\sqrt{2}, nên:

(x2)2+(y1)2+(z3)2=8(x-2)^2 + (y-1)^2 + (z-3)^2 = 8

Với hai dữ kiện trên, thường đề bài sẽ cho thêm một tọa độ củaCChoặc mối liên hệ khác nữa để xác định cụ thể. Nếu cho thêm, giải tiếp hệ này.

Qua ví dụ ta thấy, mỗi dữ kiện hình học đều dẫn đến một phương trình hoặc đẳng thức về tọa độ – ta giải hệ để tìm toạ độ cần tìm.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

a) Tìm trung điểm:
MMlà trung điểmABM(xA+xB2,yA+yB2)AB \Rightarrow M(\frac{x_A+x_B}{2}, \frac{y_A+y_B}{2})hoặcM(xA+xB2,yA+yB2,zA+zB2)M(\frac{x_A+x_B}{2},\frac{y_A+y_B}{2},\frac{z_A+z_B}{2}).

b) Tìm trọng tâm tam giác:
NếuGGlà trọng tâmriangleABCriangle ABC, bài toán trong không gianOxyzOxyz:
G(xA+xB+xC3,yA+yB+yC3,zA+zB+zC3)G\left(\frac{x_A+x_B+x_C}{3},\frac{y_A+y_B+y_C}{3},\frac{z_A+z_B+z_C}{3}\right)

c) Điểm chia đoạn thẳng theo tỉ số kk:
ĐiểmMMchia đoạnABABtheo tỉ số AMMB=k\frac{AM}{MB}=k:

M(kxB+xAk+1,kyB+yAk+1)M\left(\frac{kx_B+x_A}{k+1},\frac{ky_B+y_A}{k+1}\right)trong mặt phẳng,

M(kxB+xAk+1,kyB+yAk+1,kzB+zAk+1)M\left(\frac{kx_B+x_A}{k+1},\frac{ky_B+y_A}{k+1},\frac{kz_B+z_A}{k+1}\right)trong không gian.

Lưu ý:
- Chú ý chọn đúng công thức phù hợp từng tình huống.
- Luôn kiểm tra lại điều kiện hình học và điều kiện hệ tọa độ.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Kỹ năng tìm tọa độ điểm rất quan trọng trong giải bài toán về:
- Vectơ (cộng, trừ vectơ, tích vô hướng, tích có hướng)
- Tính khoảng cách giữa hai điểm, điểm đến mặt phẳng, điểm đến đường thẳng
- Xác định phương trình đường thẳng, mặt phẳng
- Bài toán sân thi đại học, học sinh giỏi hình học không gian đại số
- Chuyển hóa các bài toán hình học phẳng và hình học không gian về đại số để giải nhanh, chính xác.

Hình minh họa: Minh họa mặt phẳng tọa độ với điểm A(1,2), B(5,6), đoạn thẳng AB và trung điểm M = ((1+5)/2, (2+6)/2) = (3,4)
Minh họa mặt phẳng tọa độ với điểm A(1,2), B(5,6), đoạn thẳng AB và trung điểm M = ((1+5)/2, (2+6)/2) = (3,4)

6. Các bài tập mẫu (có lời giải chi tiết)

Bài tập 1: ChoA(2,1)A(2,1),B(4,7)B(-4,7). Tìm tọa độ điểmMMthuộc đoạnABABsao choAM=2MBAM = 2MB.

Giải:
GọiM(x,y)M(x, y), theo định nghĩaAM/MB=2MAM/MB=2 \Rightarrow MchiaABABtheo tỉ số 2:12:1(gầnAAhơn).

Vậy:

<br/>x=2(4)+22+1=8+23=2\<br/>y=27+12+1=14+13=5<br/>\begin{aligned}<br />x & = \frac{2 \cdot (-4) + 2}{2 + 1} = \frac{-8+2}{3} = -2\<br />y & = \frac{2 \cdot 7 + 1}{2 + 1} = \frac{14 + 1}{3} = 5<br />\\\end{aligned}

VậyM(2,5)M(-2, 5)

Bài tập 2: Trong không gian vớiA(1,2,3)A(1,2,3)B(4,0,2)B(4,0,-2), tìm tọa độ điểmCCbiết rằngG(2,1,0)G(2,1,0)là trọng tâm tam giácABCABC.

GọiC(x,y,z)C(x, y, z). Vì G(2,1,0)G(2,1,0)trọng tâm:
<br/>G(1+4+x3,2+0+y3,3+(2)+z3)=(2,1,0)<br/><br />G\left(\frac{1+4+x}{3}, \frac{2+0+y}{3}, \frac{3+(-2)+z}{3}\right) = (2,1,0)<br />

Lập hệ:

<br/>{<br/><br/>1+4+x3=2<br/>2+0+y3=1<br/>32+z3=0<br/><br/><br/><br />\left\{<br />\begin{aligned}<br />\frac{1+4+x}{3} & =2 \\<br />\frac{2+0+y}{3} & =1\\<br />\frac{3-2+z}{3} & = 0<br />\\\end{aligned}<br />\right.<br />

Giải ra:

1+4+x=6x=11+4+x=6 \Rightarrow x=1

2+0+y=3y=12+0+y=3 \Rightarrow y=1

32+z=0z=13-2+z=0 \Rightarrow z=-1

VậyC(1,1,1)C(1,1,-1).

Bài tập 3: ChoA(3,1,2)A(3,1,2),B(1,2,0)B(-1,2,0),MMlà trung điểmABAB. Tìm tọa độ MM.

Ta có:
M(3+(1)2,1+22,2+02)=(1,1.5,1)M\left(\frac{3+(-1)}{2},\frac{1+2}{2},\frac{2+0}{2}\right) = (1,1.5,1)

(Có thể bổ sung thêm các bài tập nâng cao nếu cần.)

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Lẫn lộn giữa trung điểm với điểm chia đoạn theo tỉ số (rất phổ biến!). Nhớ: trung điểm là chia tỉ số 1:11:1.
  • Quên chuyển vế (dấu++,-) khi tính vectơ hoặc tọa độ.
  • Không xác định đúng hệ trục toạ độ hoặc sai thứ tự tọa độ.
  • Không đọc kỹ đề, bỏ sót thông tin về mối liên hệ hình học.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Tìm tọa độ điểm khi biết hình học là kỹ năng nền tảng trong chương hình học không gian lớp 12.
- Phải dịch đúng các yếu tố hình học về công thức tọa độ (trung điểm, trọng tâm, chia tỉ số, khoảng cách...).
- Luyện kỹ công thức trung điểm, trọng tâm, điểm chia đoạn, vectơ, khoảng cách.
- Đọc kỹ đề, lập hệ phương trình đầy đủ các dữ kiện hình học.
- Kiểm tra lại từng bước, tránh các lỗi sai thường gặp.
- Vận dụng bài toán này sẽ giúp học tốt các vấn đề hình học đại số, lập phương trình đường thẳng, mặt phẳng, tính khoảng cách trong không gian.

Hãy thực hành nhiều bài toán mẫu để thành thạo kỹ năng này cho kỳ thi quan trọng trước mắt!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".