Blog

Tìm tọa độ điểm khi biết hình học – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu khái niệm và tầm quan trọng của "Tìm tọa độ điểm khi biết hình học" trong Toán 12

Trong chương trình toán học lớp 12, đặc biệt ở phần hình học giải tích không gian (toạ độ trong không gianOxyzOxyz), bài toán "tìm tọa độ điểm khi biết hình học" xuất hiện rất phổ biến. Đây là dạng bài yêu cầu xác định tọa độ của một điểm dựa trên các thông tin hình học như: thuộc đường thẳng, mặt phẳng, là trọng tâm, trực tâm, trung điểm, hoặc thỏa mãn các điều kiện về khoảng cách, vị trí... Các kỹ năng này không chỉ giúp các em hiểu sâu về hình học mà còn là nền tảng cho các kì thi quan trọng như tốt nghiệp THPT quốc gia hoặc thi đại học.

2. Định nghĩa và phát biểu chính xác khái niệm

Bài toán "tìm tọa độ điểm khi biết hình học" là bài toán xác định tọa độ của một điểmM(x,y,z)M(x, y, z)trong không gian (hoặc mặt phẳng) khi biết các điều kiện hình học liên quan đếnMM. Các điều kiện này có thể là vị trí tương đối củaMMvới các điểm, đường thẳng, mặt phẳng hoặc các quan hệ đặc biệt khác.

3. Quy trình giải chung – ví dụ minh họa

Để tìm tọa độ một điểm, các bước thường gặp gồm:

Gọi tọa độ điểm cần tìm (ví dụ M(x,y,z)M(x, y, z)) hoặc sử dụng ký hiệu phù hợp theo đề bài.Thiết lập các điều kiện toán học (phương trình, hệ phương trình) dựa trên tính chất hình học được cho.Giải hệ phương trình để tìm rax,y,zx, y, z.

Ví dụ: ChoA(1,2,0)A(1,2,0),B(3,1,4)B(3,1,4), hãy tìm tọa độ trung điểmMMcủa đoạnABAB.

Ta biết trung điểmMMcó tọa độ:

Đây là dạng hình học điển hình nhất: tìm trung điểm.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

Ngoài trung điểm, trong Toán 12 còn nhiều dạng phổ biến khác:

Trọng tâm tam giác: VớiA(x1,y1,z1),B(x2,y2,z2),C(x3,y3,z3)A(x_1, y_1, z_1), B(x_2, y_2, z_2), C(x_3, y_3, z_3), tọa độ trọng tâmGGlà:G(x1+x2+x33,y1+y2+y33,z1+z2+z33)G\left(\frac{x_1+x_2+x_3}{3}, \frac{y_1+y_2+y_3}{3}, \frac{z_1+z_2+z_3}{3}\right).Điểm thỏa mãnAM=kAB\vec{AM} = k\vec{AB}:M(x,y,z)=(xA+k(xBxA),yA+k(yByA),zA+k(zBzA))M(x, y, z) = (x_A + k(x_B-x_A), y_A + k(y_B-y_A), z_A + k(z_B-z_A)).Điểm thuộc đường thẳng/mặt phẳng: Đưa toạ độ điểm vào phương trình đường thẳng/ mặt phẳng để thiết lập điều kiện.Điểm cách đều 2 điểm: Thiết lập điều kiệnMA=MBMA = MB ứng với công thức khoảng cách.Trực tâm, trọng tâm, ngoại tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp,...: Dùng hệ điều kiện hình học đi kèm.

Lưu ý: Luôn viết ra tọa độ điểm, biểu diễn vectơ, hoặc hệ phương trình cụ thể trước khi giải.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Kỹ năng này liên quan chặt chẽ tới các kiến thức:

Toạ độ vectơ và thao tác cộng, trừ, nhân với số.Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian.Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn hoặc 3 ẩn.Các khái niệm hình học không gian khác như góc, khoảng cách, vị trí tương đối.

Việc rèn luyện tìm tọa độ điểm giúp các em vững chắc khi bước sang các dạng bài hệ phương trình và hình học nâng cao.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tìm tọa độ điểmMMthuộc đoạnABABsao choAM:MB=1:2AM: MB = 1: 2, biếtA(1,2,3)A(1, 2, 3),B(4,5,9)B(4, 5, 9).

Giải: GọiM(x,y,z)M(x, y, z). Ta có AM=kAB\vec{AM} = k\vec{AB}, vớiAM/AB=1/3k=1/3AM/AB = 1/3 \Rightarrow k = 1/3nênMMchiaABABtheo tỉ số 1:21:2kể từ AA.

AB=(41,52,93)=(3,3,6)\vec{AB} = (4-1, 5-2, 9-3) = (3, 3, 6).
Do đó:
<br/>M=(1+13×3,2+13×3,3+13×6)=(1+1,2+1,3+2)=(2,3,5)<br/><br />M = (1 + \frac{1}{3} \times 3, 2 + \frac{1}{3} \times 3, 3 + \frac{1}{3} \times 6) = (1+1, 2+1, 3+2) = (2, 3, 5)<br />

Bài 2: Cho tam giácABCABCvớiA(0,0,0),B(6,0,0),C(0,6,0)A(0,0,0), B(6,0,0), C(0,6,0). Tìm tọa độ trọng tâmGG.

Giải:
<br/>G(0+6+03,0+0+63,0+0+03)=G(2,2,0)<br/><br />G\left(\frac{0+6+0}{3}, \frac{0+0+6}{3}, \frac{0+0+0}{3}\right) = G(2,2,0)<br />

Bài 3: Hãy tìm toạ độ điểmMMnằm trên mặt phẳng(P):2xy+z3=0(P): 2x-y+z-3=0, cách đềuA(1,1,0)A(1,1,0)B(3,1,4)B(3,1,4).

Giải:
Gọi M(x,y,z)M(x, y, z), ta có 2 điều kiện:

<br/>{<br/>2xy+z3=0<br/>MA=MB<br/><br/><br />\begin{cases}<br />2x-y+z-3=0 \\<br />MA=MB<br />\\\end{cases}<br />

Với MA=MB:
<br/>(x1)2+(y1)2+(z0)2=(x3)2+(y1)2+(z4)2<br/><br />\sqrt{(x-1)^2+(y-1)^2+(z-0)^2}=\sqrt{(x-3)^2+(y-1)^2+(z-4)^2}<br />
Bình phương hai vế và rút gọn:

(x-1)^2 + (z-0)^2 = (x-3)^2 + (z-4)^2
<br/><br />
(x-1)^2 - (x-3)^2 + z^2 - (z-4)^2 = 0
<br/>Tıˊnhtngbiuthc:<br/><br />Tính từng biểu thức:<br />(x-1)^2 - (x-3)^2 = [x^2 - 2x + 1] - [x^2 - 6x + 9] = 4x -8,<br/>,<br />z^2 - (z-4)^2 = z^2 - [z^2 -8z +16] = 8z -16$.

Nên4x8+8z16=0x+2z=64x - 8 + 8z -16 = 0 \Leftrightarrow x + 2z = 6.

Giải hệ:
\begin{cases}
2x - y + z -3=0 \\
x + 2z = 6
\end{cases}

Ta chọnyytự do để tìm nghiệm tổng quát, hoặc choy=0y=0chẳng hạn:
Từ x+2z=6x=62zx + 2z = 6 \Rightarrow x = 6 - 2z.

Thế vào(1):2(62z)0+z3=0124z+z3=03z=9z=3(1): 2(6-2z) - 0 + z -3=0 \Leftrightarrow 12-4z +z -3=0 \Leftrightarrow -3z= -9 \Rightarrow z=3. Ta có x=62×3=0x=6-2 \times 3 =0.

Vậy một nghiệm là M(0,0,3)M(0, 0, 3).
Các nghiệm khác có thể chọnyytuỳ ý.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

Quên gán tọa độ tổng quát cho điểm cần tìm (M(x,y,z)M(x, y, z)) dẫn tới mất ẩn.Lập thiếu/ sai điều kiện hình học (ví dụ quên phép chia tỷ số, nhầm vectơ, hoặc thiếu điều kiện thuộc đường thẳng, mặt phẳng).Bấm máy sai phép toán với số thập phân, phân số.Không kiểm tra nghiệm xem có thỏa mãn tất cả các điều kiện hay không.

Để tránh lỗi, hãy luôn viết rõ từng bước suy luận, kiểm tra lại từng điều kiện đề bài đặt ra và xác minh tính đúng đắn của kết quả cuối cùng.

8. Tổng kết – Các điểm chính cần nhớ

Luôn bắt đầu bằng việc gọi tọa độ tổng quát cho điểm cần tìm (M(x,y,z)M(x, y, z)).Dựa vào dữ liệu hình học chuyển thành các phương trình đại số cụ thể dựa trên điều kiện hình học đã học.Giải hệ phương trình để tìm nghiệm hợp lý.Kiểm tra nghiệm có thỏa mãn đầy đủ các điều kiện đề bài chưa.

Dạng bài "tìm tọa độ điểm khi biết hình học" là một trong các chuyên đề quan trọng và nền tảng của hình học không gian lớp 12. Kỹ năng này hỗ trợ hiệu quả cho học tốt các chương tiếp theo, ôn tập và luyện thi đại học. Chúc các em học tốt!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".