Blog

Tính diện tích hình phẳng – Khái niệm, phương pháp và bài tập minh họa

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
Tùy chỉnh đọc
100%
8 phút đọc

Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 12, tính diện tích hình phẳng là một nội dung quan trọng nằm ở giao điểm giữa Hình học và Giải tích. Việc nắm vững kỹ năng này giúp học sinh giải quyết hiệu quả các bài toán thực tiễn, từ xác định diện tích các hình cơ bản đến tính diện tích miền phức tạp bằng tích phân. Chủ đề "Tính diện tích hình phẳng" còn là nền tảng cho các ứng dụng trong vật lý, kỹ thuật và các ngành khoa học khác.

Định nghĩa khái niệm

Cho một miền phẳngHHgiới hạn bởi đường cong kínCC, diện tích củaHH được định nghĩa là giới hạn của tổng các diện tích các phần tử nhỏ khi phân chia miền. Về mặt giải tích, diện tích miềnHHcó thể được biểu diễn bằng tích phân kép:A=HdA.A = \iint_H dA.Đối với các miền đơn giản xác định trên trục hoành, diện tích cũng có thể được tính bằng tích phân một ẩn.

Phương pháp tính diện tích hình phẳng

Có hai phương pháp chính để tính diện tích hình phẳng:
1. Sử dụng công thức hình học cơ bản cho các hình đặc biệt như tam giác, hình thang, hình tròn.
2. Sử dụng tích phân xác định trong Giải tích để tính diện tích miền phức tạp hoặc miền dưới đồ thị hàm số.

1. Sử dụng công thức hình học

- Hình chữ nhật:A=abA = abvớiaa,bblà độ dài các cạnh.
- Tam giác:A=12bhA = \frac{1}{2}bhvớibblà độ dài đáy,hhlà chiều cao.
- Hình thang:A=12(a+b)hA = \frac{1}{2}(a + b)hvớiaa,bblà hai đáy,hhlà chiều cao.
- Hình tròn:A=πr2A = \pi r^2vớirrlà bán kính.

2. Sử dụng tích phân xác định

Trong Giải tích, ta sử dụng tích phân xác định để tính diện tích miền phẳng. Nếu miềnHH được xác định bởi

H=(x,y):alexleb,0leylef(x),H = \\{(x,y): a \\le x \\le b, 0 \\le y \\le f(x)\\},

thì diện tích được tính theo công thức:
A=abf(x),dx.A = \int_a^b f(x)\\,dx.

Trong trường hợp tính diện tích giữa hai đường congy=f(x)y = f(x)y=g(x)y = g(x)với
f(x)geg(x)f(x) \\ge g(x)
trên[a,b][a,b], ta có:
A=ab[f(x)g(x)],dx.A = \int_a^b [f(x) - g(x)]\\,dx.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Diện tích tam giác

Cho tam giác có đáy

b=6,cmb = 6\\,\mathrm{cm}
và chiều cao
h=4,cmh = 4\\,\mathrm{cm}
. Diện tích được tính như sau:
A=12bh=12×6×4=12,cm2.A = \frac{1}{2}bh = \frac{1}{2} \times 6 \times 4 = 12\\,\mathrm{cm^2}.

Ví dụ 2: Diện tích miền phẳng dưới đồ thị

Xét miềnHHgiới hạn bởi hai đồ thị y=x2y = x^2y=2xy = 2xtrên khoảng[0,2][0,2]. Giao điểm của hai đường cong là các nghiệm của phương trìnhx2=2xx^2 = 2x, tứcx=0x = 0x=2x = 2. Do đó,

A=02[2xx2],dx=bigl[x213x3]02=483=43.A = \int_{0}^{2} [2x - x^2]\\,dx = \\bigl[x^2 - \frac{1}{3}x^3\bigr]_{0}^{2} = 4 - \frac{8}{3} = \frac{4}{3}.

Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Khi miền phẳng nằm dưới trục hoành, giá trị tích phân sẽ âm, cần lấy trị tuyệt đối để được diện tích.
- Đối với các miền phức tạp, có thể chia thành các miền con đơn giản rồi tổng hợp kết quả.
- Chú ý đơn vị khi tính toán, nhất là khi chuyển đổi giữa các hệ đo lường.

Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tính diện tích hình phẳng liên quan chặt chẽ đến:
- Tích phân kép trong Giải tích hai biến.
- Thể tích khối tròn xoay qua việc áp dụng công thức tích phân.
- Công thức trong Hình học Phép tính khi tính diện tích các hình cho trước.
- Ứng dụng trong Vật lý (tính công), Kinh tế (tổng chi phí) và Xác suất (kỳ vọng liên tục).

Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính diện tích miền giới hạn bởi hai đường congy=x2y = x^2y=x+2y = x + 2.

Lời giải:
Giao điểm thỏa mãnx2=x+2x2x2=0x=1,2x^2 = x + 2 \Rightarrow x^2 - x - 2 = 0 \Rightarrow x = -1, 2. Do đó,

A=12[(x+2)x2],dx=[12x2+2x13x3]12=(2+483)(122+13)=103(76)=103+76=276=92.A = \int_{-1}^{2} [(x + 2) - x^2]\\,dx = \left[ \frac{1}{2}x^2 + 2x - \frac{1}{3}x^3 \right]_{-1}^{2} = \left(2 + 4 - \frac{8}{3}\right) - \left( \frac{1}{2} - 2 + \frac{1}{3}\right) = \frac{10}{3} - \left(-\frac{7}{6}\right) = \frac{10}{3} + \frac{7}{6} = \frac{27}{6} = \frac{9}{2}.

Bài tập 2: Cho hình thang có đáy lớn

a=8,cma = 8\\,\mathrm{cm}
, đáy nhỏ
b=5,cmb = 5\\,\mathrm{cm}
, chiều cao
h=4,cmh = 4\\,\mathrm{cm}
. Tính diện tích.

Lời giải:
Áp dụng công thức hình thang:

A=12(a+b)h=12(8+5)×4=26,cm2.A = \frac{1}{2}(a + b)h = \frac{1}{2}(8 + 5) \times 4 = 26\\,\mathrm{cm^2}.

Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên quy đổi đơn vị hoặc không nhất quán đơn vị.
- Đặt giới hạn tích phân sai thứ tự a,ba,bkhiến kết quả âm.
- Tính sai giao điểm khi xác định miền tích phân.
- Bỏ qua việc lấy trị tuyệt đối khi miền nằm dưới trục hoành.

Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

Tóm lại, để tính diện tích hình phẳng, học sinh cần:
1. Xác định đúng phương pháp (công thức hình học hay tích phân xác định).
2. Với công thức hình học, ghi nhớ các công thức cơ bản.
3. Với tích phân, xác định miền tích phân và hàm biểu diễn biên trên và dưới.
4. Kiểm tra đơn vị và dấu của tích phân.
5. Thực hành đa dạng bài tập để tránh sai sót.

Chúc các em học tốt và ghi nhớ kỹ khái niệm "Tính diện tích hình phẳng"!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".