Blog

Tính diện tích hình phẳng – Khái niệm, phương pháp và ứng dụng cho lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về "Tính diện tích hình phẳng" và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 12, việc tính diện tích hình phẳng là một chủ đề quan trọng thuộc chương IV – Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng. Khái niệm này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về bản chất của tích phân mà còn có nhiều ứng dụng thực tiễn trong vật lý, kỹ thuật, sinh học… Việc hiểu và giải tốt các bài toán về diện tích hình phẳng sẽ giúp học sinh vững vàng khi bước vào các kỳ thi quan trọng như kỳ thi tốt nghiệp THPT, cũng như là nền tảng cho các ngành khoa học tự nhiên sau này.

2. Định nghĩa chính xác về diện tích hình phẳng

Diện tích hình phẳng là phần không gian hai chiều bị giới hạn bởi một hoặc nhiều đường (hàm số, đường thẳng, trục hoành,...) trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Về mặt toán học, nếu hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x)y = f(x), trục hoànhOyOyvà các đường thẳngx=ax = a,x=bx = bthì diện tíchSScủa hình phẳng đó được tính bằng tích phân:

S =\int_{a}^{b} |f(x)| dx

Dấu giá trị tuyệt đối (...|...|) đảm bảo diện tích luôn là số dương và lấy hết phần diện tích phía bên dưới trục hoành nếu có.

3. Quy trình giải bài toán tính diện tích hình phẳng

Để giải được bài toán này, học sinh nên làm theo các bước sau:

• Xác định hình phẳng cần tính diện tích (vẽ hình nếu cần).
• Xác định rõ các hàm số, đường giới hạn, miền lấy tích phân (cận dướiaa, cận trênbb).
• Thiết lập tích phân phù hợp, nhớ đặt dấu giá trị tuyệt đối nếu có phần đồ thị nằm dưới trục hoành.
• Tính giá trị tích phân để tìm ra diện tích chính xác.

4. Ví dụ minh họa chi tiết

Ví dụ 1: Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y=x2y = x^2, trục hoành và hai đường thẳngx=0x = 0,x=2x = 2.

Giải:

S=02x2dx=[13x3]02=13(80)=83S = \int_{0}^{2} x^2 dx = \left[ \frac{1}{3} x^3 \right]_{0}^{2} = \frac{1}{3} (8 - 0) = \frac{8}{3}

Nên diện tích hình phẳng là 83\frac{8}{3} đơn vị diện tích.

Ví dụ 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đườngy=xy = xy=x2y = x^2.

Đầu tiên, tìm giao điểm hai đồ thị:
x=x2x2x=0x=0x = x^2 \Rightarrow x^2 - x = 0 \Rightarrow x = 0hoặcx=1x = 1.
Vì vậy, diện tích S là:

S=01xx2dxS = \int_{0}^{1} |x - x^2| dx.

Xét với0x10 \leq x \leq 1,xx2x \geq x^2nênxx2=xx2|x - x^2| = x - x^2.

S=01(xx2)dx=[12x213x3]01=(1213)=16S = \int_{0}^{1} (x - x^2) dx = \left[\frac{1}{2}x^2 - \frac{1}{3}x^3\right]_0^1 = (\frac{1}{2} - \frac{1}{3}) = \frac{1}{6}.

Vậy diện tích cần tìm là 16\frac{1}{6} đơn vị diện tích.

5. Các trường hợp đặc biệt & lưu ý khi áp dụng

- Nếu cả hai hàm cắt nhau nhiều đoạn, phải chia miền tích phân thành từng phần nhỏ, mỗi phần lấy giá trị tuyệt đối phù hợp.
- Trường hợp diện tích giới hạn bởi hai hàm số y=f(x)y = f(x)y=g(x)y = g(x)thì diện tích là:

S =\int_{a}^{b} |f(x)f(x)- g(x)| dx

- Nếu bài toán cho dưới dạngx=f(y)x = f(y)thì diện tích cũng lấy tích phân theo biếnyytương tự.

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Khái niệm diện tích hình phẳng liên quan chặt chẽ tới tích phân xác định, nguyên hàm, giải phương trình (để tìm cận tích phân là nghiệm giao điểm)... Việc giải thành thạo các bài toán này sẽ hỗ trợ học sinh phát triển tư duy về giải tích và hình học giải tích.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đườngy=2x+1y = 2x + 1,y=x2y = x^2và các đườngx=0x=0,x=2x=2.

Giải:
Giả sử y1=x2y_1 = x^2,y2=2x+1y_2 = 2x+1và trên đoạn[0;2][0;2],2x+1x22x+1 \geq x^2
Diện tích cần tìm:

<br/>S=02(2x+1)x2dx=02(2x+1x2)dx=<br/>[x2+x13x3]02=(4+283)0=683=103<br/><br />S = \int_{0}^{2} |(2x+1) - x^2|dx = \int_{0}^{2} (2x+1 - x^2)dx = <br />\left[x^2 + x - \frac{1}{3}x^3\right]_0^2 = (4+2-\frac{8}{3}) - 0 = 6-\frac{8}{3} = \frac{10}{3}<br />

Đáp số:S=103S = \frac{10}{3} đơn vị diện tích.

Bài tập 2: Tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởi paraboly=x2y = x^2và đường thẳngy=4y = 4.

Tìm giao điểm:x2=4x=2;x=2x^2 = 4 \Rightarrow x = -2; x = 2.
S =224x2dx\int_{-2}^{2} |4 - x^2|dx
Ở đây,4x204 - x^2 \geq 0trên đoạn[2;2][-2;2]
<br/>S=22(4x2)dx=[4x13x3]22=[(883)(8+83)]=16163=323<br/><br />S = \int_{-2}^{2} (4-x^2)dx = \left[4x - \frac{1}{3}x^3\right]_{-2}^2 = [(8-\frac{8}{3}) - (-8+\frac{8}{3})] = 16 - \frac{16}{3} = \frac{32}{3}<br />

Vậy diện tích là 323\frac{32}{3}. Đơn vị diện tích.

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Không xét dấu giá trị tuyệt đối khi cần thiết, dẫn đến kết quả sai do phần diện tích nằm dưới trục hoành.
- Không tìm đúng cận tích phân (không giải nghiệm giao điểm hoặc chọn sai miền tích phân).
- Nhầm lẫn giữa diện tích và các đại lượng hình học khác (ví dụ thể tích).
=> Hãy luôn vẽ hình, kiểm tra dấu tích phân và giải nghiệm chính xác để tránh sai sót!

9. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Diện tích hình phẳng trên hệ trục tọa độ thường được tính bằng tích phân xác định.
- Cần chú ý dấu giá trị tuyệt đối, giao điểm hai hàm (để xác định cận tích phân).
- Đọc kỹ đề bài, vẽ hình và xác định miền lấy tích phân chính xác.

Chúc các em học tốt Toán 12 và thành công với chủ đề tính diện tích hình phẳng!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".