Blog

Tính diện tích hình phẳng phức tạp: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu khái niệm và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 12, việc tính diện tích các hình phẳng đặc biệt trở nên quan trọng, nhất là trong chương trình giải tích. Không chỉ liên quan chặt chẽ tới tích phân – một chủ đề lớn, kiến thức này còn có ứng dụng rất lớn trong thực tiễn và trong các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Việc hiểu và biết cách tính diện tích hình phẳng phức tạp giúp học sinh phát triển tư duy hình học và logic toán học.

2. Định nghĩa khái niệm "Tính diện tích hình phẳng phức tạp"

Diện tích hình phẳng phức tạp là diện tích phần mặt phẳng giới hạn bởi hai hoặc nhiều đường cong (hoặc đường thẳng, trục toạ độ). Việc tính diện tích này thường đòi hỏi áp dụng kiến thức về tích phân xác định. Nếu phần hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị y=f(x)y = f(x)y=g(x)y = g(x)trên đoạn[a;b][a; b], thì diện tíchSSlà:

Công thức tổng quát:

S=abf(x)g(x)dxS = \int_{a}^{b} |f(x) - g(x)| dx

Trong đó,f(x)f(x)g(x)g(x)là các hàm liên tục trên[a,b][a, b],a<ba < b. Dấu giá trị tuyệt đối đảm bảo lấy đúng diện tích (không bị âm).

3. Các bước giải một bài toán diện tích hình phẳng phức tạp

Để giải một bài toán loại này, học sinh thường thực hiện các bước:

  • Bước 1: Vẽ các đồ thị (nếu có thể), xác định hình phẳng cần tính diện tích.
  • Bước 2: Tìm hoành độ giao điểm của các đường giới hạn (giải phương trìnhf(x)=g(x)f(x) = g(x), nếu có nhiều đoạn, xét từng đoạn).
  • Bước 3: Xác định rõ hàm nào nằm phía trên trên từng khoảng (để xác định đúng thứ tự trừ trong tích phân).
  • Bước 4: Lập tích phân diện tích áp dụng công thức.
  • Bước 5: Tính giá trị tích phân, biểu diễn kết quả.

4. Ví dụ minh họa chi tiết với lời giải

Ví dụ 1: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởiy=x2y = x^2y=2x+3y = 2x + 3

Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm:x2=2x+3x22x3=0(x3)(x+1)=0x^2 = 2x + 3 \Leftrightarrow x^2 - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow (x-3)(x+1)=0

Vậyx1=1x_1 = -1,x2=3x_2 = 3

Bước 2: Với1x3-1 \leq x \leq 3, kiểm tra thứ tự hai đồ thị:
- Lấy một điểm trong khoảng, ví dụ x=0x=0,y1=02=0<y2=20+3=3y_1 = 0^2 = 0 < y_2 = 2*0 +3 = 3
- Lấyx=2x = 2:y1=4y_1 = 4,y2=7y_2 = 7, vẫny2>y1y_2 > y_1.

Vậy trên đoạn[1;3][-1; 3],y2=2x+3y_2 = 2x + 3luôn lớn hơny1=x2y_1 = x^2.

Bước 3: Lập tích phân diện tích:

S=13[(2x+3)x2]dxS = \int_{-1}^{3} [(2x + 3) - x^2] dx

=13(x2+2x+3)dx= \int_{-1}^{3} (-x^2 + 2x + 3) dx

Giải tích phân:


(x2+2x+3)dx=13x3+x2+3x+C\int (-x^2 + 2x + 3) dx = - \frac{1}{3}x^3 + x^2 + 3x + C

Tính giá trị tại 3 và tại -1:


1327+9+9=9+9+9=9-\frac{1}{3} \cdot 27 + 9 + 9 = -9 + 9 + 9 = 9 tạix=3x=3
13(1)+1+(3)=13+13=53-\frac{1}{3} \cdot (-1) + 1 + (-3) = \frac{1}{3} + 1 - 3 = -\frac{5}{3}tạix=1x=-1

VậyS=9(53)=9+53=323S = 9 - (-\frac{5}{3}) = 9 + \frac{5}{3} = \frac{32}{3}(đơn vị diện tích).

Ví dụ 2: Cho hình phẳng giới hạn bởi y=xy = \sqrt{x}y=x2y = x - 2, trên đoạn x[0;4]x \in [0; 4]. Tính diện tích phần hình phẳng phía trên trục hoành nằm giữa hai đồ thị này.

Giải:
- Tìm giao điểm: x=x2x20\sqrt{x} = x - 2 \Rightarrow x - 2 \geq 0, tức là x2x \geq 2
x=x2x=(x2)2x=x24x+4x25x+4=0\sqrt{x} = x - 2 \Rightarrow x = (x - 2)^2 \Rightarrow x = x^2 - 4x + 4 \rightarrow x^2-5x+4=0
x=1,x=4\Rightarrow x = 1, x = 4. Tuy nhiên trong điều kiện x2x \geq 2chỉ lấyx=4x=4.
- Để chính xác, phải xét thêm x=0x=0 là giao với trục hoành, kiểm tra các đoạn.

- Phần diện tích cần tính là phần giữa hai đường từ x1=2x_1=2 đếnx2=4x_2=4.

- Trên đoạn này, y=xy=\sqrt{x}nằm trêny=x2y=x-2. Ta có:

S=24(x(x2))dxS = \int_{2}^{4} (\sqrt{x} - (x-2)) dx

Tính từng phần:
- xdx=23x3/2\int \sqrt{x} dx = \frac{2}{3} x^{3/2}
- (x2)dx=12x22x\int (x-2) dx = \frac{1}{2}x^2 - 2x

Vậy:

S=[23x3/212x2+2x]24S = \Big[ \frac{2}{3} x^{3/2} - \frac{1}{2}x^2 + 2x \Big]_{2}^{4}

Thay x=4x=4:
- 2388+8=163\frac{2}{3} \cdot 8 - 8 + 8 = \frac{16}{3}
Thay x=2x=2:
- 23222+4=432+2\frac{2}{3} \cdot 2 \sqrt{2} - 2 + 4 = \frac{4}{3}\sqrt{2} + 2

Vậy S=(163)(432+2)=164263=10423S = (\frac{16}{3}) - (\frac{4}{3}\sqrt{2} + 2) = \frac{16 - 4\sqrt{2} - 6}{3} = \frac{10 - 4\sqrt{2}}{3}.

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếu các đường giới hạn giao nhau tại nhiều điểm, phải xác định đúng từng đoạn và sự thay đổi thứ tự của các hàm.
- Nếu một trong những đường giới hạn là trục hoành hoặc trục tung thì việc thiết lập ranh giới tích phân cần thận trọng.
- Nếu hình phẳng giới hạn bởi các đườngx=g(y)x=g(y),x=h(y)x=h(y)thì diện tích tính theo biếnyy:
S=cdg(y)h(y)dyS = \int_{c}^{d} |g(y) - h(y)|dy
- Luôn kiểm tra tính liên tục, xác định đúng giới hạn tích phân.

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Diện tích hình phẳng là một trong các ứng dụng điển hình của tích phân xác định.
- Có mối liên quan chặt chẽ giữa bài toán tính diện tích hình phẳng và bài toán tính Thể tích khối tròn xoay (bằng phương pháp tích phân).
- Nội dung cũng liên quan đến việc xác định giới hạn, kiểm tra tính liên tục của hàm số và định lý cơ bản của Giải tích.

7. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đườngy=x3y = x^3,y=xy = x,x=1x = -1,x=1x = 1.

Giải:
- Hai đồ thị cắt nhau tạix=0,x=1,x=1x=0, x=1, x=-1. Vớix[1,1]x \in [-1, 1],x>x3x > x^3.

Diện tích:

S=11(xx3)dx=[12x214x4]11S = \int_{-1}^1 (x - x^3) dx = \Big[ \frac{1}{2}x^2 - \frac{1}{4}x^4 \Big]_{-1}^{1}

Tính:
- Tạix=1x=1:1214=14\frac{1}{2} - \frac{1}{4} = \frac{1}{4}
- Tạix=1x=-1:1214=14\frac{1}{2} - \frac{1}{4} = \frac{1}{4}

VậyS=14(14)=0S = \frac{1}{4} - (\frac{1}{4}) = 0
Tuy nhiên, vì là diện tích giữa hai đường nên phải lấy giá trị tuyệt đối:
Diện tích là:
S=201(xx3)dx=2[12x214x4]01=2(1214)=214=12S = 2 \int_0^1 (x - x^3) dx = 2 [\frac{1}{2}x^2 - \frac{1}{4}x^4]_0^1 = 2 (\frac{1}{2} - \frac{1}{4}) = 2 \cdot \frac{1}{4} = \frac{1}{2}

Bài tập 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi y=sinxy = \sin xy=cosxy = \cos xtrên đoạn[0;π2][0; \frac{\pi}{2}].

Giải: Trên [0;π2][0; \frac{\pi}{2}], cosxsinx\cos x \geq \sin x, ta tính:
S=0π2(cosxsinx)dx=[sinx+cosx]0π2=(1+0)(0+1)=0<br/>De^~tha^ˊypha^ˋndintıˊchhaibe^ngio^ˊngnhaune^ntngdintıˊchthcte^ˊlaˋ:<br/>S = \int_0^{\frac{\pi}{2}} (\cos x - \sin x) dx = [\sin x + \cos x]_0^{\frac{\pi}{2}} = (1 + 0) - (0 + 1) = 0 <br />Dễ thấy phần diện tích hai “bên” giống nhau nên tổng diện tích thực tế là:<br />S = \int_0^{\frac{\pi}{4}} (\cos x - \sin x) dx + \int_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{2}} (\sin x - \cos x) dx$
Tính cụ thể cho học sinh luyện tập.

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Không xác định đúng giới hạn tích phân (giao điểm, ranh giớixx,yy).
- Quên kiểm tra thứ tự đồ thị trên từng đoạn (ví dụ, đổi vai trò f(x)f(x),g(x)g(x)khi cắt nhau giữa đoạn).
- Không sử dụng giá trị tuyệt đối khi cần thiết.
- Không kiểm tra tính liên tục, giới hạn xác định của hàm số trên đoạn.
- Viết sai dạng hàm tích phân khi hình phẳng giới hạn theoyythay vì xx.

9. Tóm tắt và điểm cần ghi nhớ

- “Tính diện tích hình phẳng phức tạp” là dạng bài quan trọng trong Giải tích lớp 12.
- Vận dụng tích phân xác định để tìm diện tích phần mặt phẳng giới hạn bởi nhiều đường.
- Cần xác định chính xác giới hạn, thứ tự các đồ thị, lấy giá trị tuyệt đối nếu cần thiết.
- Nắm vững kiến thức nền tảng về tích phân, hình học và hàm số sẽ giúp giải các bài toán này hiệu quả.
- Luyện tập đa dạng bài tập là cách tốt nhất để thành thạo kỹ năng này.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".