Blog

Tính diện tích hình phẳng – Khái niệm, phương pháp và ứng dụng trong Toán 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm "Tính diện tích hình phẳng" và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 12, đặc biệt trong chương NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN, việc tính diện tích hình phẳng là một ứng dụng quan trọng của tích phân. Không chỉ giúp giải quyết các bài toán hình học phẳng phức tạp, kiến thức này còn có tính ứng dụng cao trong vật lý, kỹ thuật và nhiều lĩnh vực thực tiễn khác. Nắm vững cách tính diện tích hình phẳng sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng tích phân để giải quyết các vấn đề thực tế.

2. Định nghĩa chính xác về diện tích hình phẳng

Cho hai hàm số liên tụcy=f(x)y = f(x)y=g(x)y = g(x)trên đoạn[a,b][a, b]vớif(x)0g(x)f(x) 0 g(x), diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm này và hai đường thẳngx=ax=a,x=bx=b được xác định bởi công thức:

Diện tích S:

S=abf(x)g(x)dxS = \int_{a}^{b} |f(x) - g(x)| dx

Nếug(x)=0g(x) = 0, tức là tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởiy=f(x)y = f(x), trục hoành và hai đường thẳngx=ax=a,x=bx=b, ta có:

S=abf(x)dxS = \int_{a}^{b} |f(x)| dx

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Hãy xét ví dụ cơ bản: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đườngy=x2y = x^2, trục hoành và hai đường thẳngx=0x = 0,x=1x = 1.

Bước 1: Xác định miền lấy tích phân

Hình phẳng giới hạn bởiy=x2y = x^2,x=0x=0,x=1x=1và trụcOxOx(tứcg(x)=0g(x) = 0).

Bước 2: Viết công thức diện tích

S=01x2dx=01x2dxS = \int_{0}^{1} |x^2| dx = \int_{0}^{1} x^2 dx

Bước 3: Tính tích phân

01x2dx=[13x3]01=130=13\int_{0}^{1} x^2 dx = \left[\frac{1}{3}x^3 \right]_{0}^{1} = \frac{1}{3} - 0 = \frac{1}{3}

Vậy diện tích hình phẳng cần tìm là 13\frac{1}{3}.

Lưu ý: Nếu hàmf(x)f(x)có thể âm trên đoạn cần xét, phải chia đoạn đó thành các phần nhỏ mà trên mỗi phầnf(x)f(x)không đổi dấu và lấy giá trị tuyệt đối khi tính.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếu hai đồ thị cắt nhau trong đoạn[a,b][a, b], phải xác định hoành độ giao điểm rồi chia miền tích phân thành các đoạn nhỏ hơn.

- Luôn lấy giá trị tuyệt đối của biểu thức dưới dấu tích phân để diện tích không bị âm.

- Chú ý trường hợp hàm bị đổi vị trí trên và dưới, cần xác định rõ f(x)0g(x)f(x) 0 g(x)(lớn hơn đồng thời trên đoạn tích phân).

- Khi xét với trục Oy (tứcx=f(y)x = f(y)), có thể phải chuyển đổi biến hoặc dùng tích phân theo biến y:

S=cdh(y)k(y)dyS = \int_{c}^{d} |h(y) - k(y)| dy

Hình minh họa: Đồ thị hàm số <span class= y=\sin x trên đoạn [0,π][0,\pi] và vùng tô màu xanh biểu diễn diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y=\sin x và trục hoành y=0y=0 từ x=0x=0 đến x=πx=\pi " title="Hình minh họa: Đồ thị hàm số y=\sin x trên đoạn [0,π][0,\pi] và vùng tô màu xanh biểu diễn diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y=\sin x và trục hoành y=0y=0 từ x=0x=0 đến x=πx=\pi " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị hàm số y=\sin x trên đoạn [0,π][0,\pi] và vùng tô màu xanh biểu diễn diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y=\sin x và trục hoành y=0y=0 từ x=0x=0 đến x=πx=\pi
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = x² trên đoạn [0,1], trục Ox và các đường x = 0, x = 1, với vùng diện tích được tô màu và chú thích các điểm A(0,0), B(1,0), C(1,1).
Đồ thị hàm số y = x² trên đoạn [0,1], trục Ox và các đường x = 0, x = 1, với vùng diện tích được tô màu và chú thích các điểm A(0,0), B(1,0), C(1,1).
Hình minh họa: Hình minh họa vùng diện tích S giới hạn bởi các đường y = x² và y = x trên đoạn x từ 0 đến 1, với kết quả S = ∫₀¹ (x − x²) dx ≈ 0.167
Hình minh họa vùng diện tích S giới hạn bởi các đường y = x² và y = x trên đoạn x từ 0 đến 1, với kết quả S = ∫₀¹ (x − x²) dx ≈ 0.167

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Tích phân xác định là công cụ chính để tính diện tích hình phẳng trong giải tích.
- Tính diện tích liên kết với nguyên hàm, định nghĩa tích phân và các ứng dụng hình học của tích phân.
- Kiến thức này còn là tiền đề để giải các bài toán thực tế: tính quãng đường, thể tích vật thể quay, diện tích lồi lõm, v.v.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đườngy=x2y = x^2,y=xy = xx=0x = 0,x=1x = 1.

Giải:
Tìm các điểm cắt nhau:
y=x2y = x^2,y=xy = xnăm trên[0,1][0,1]x2=xx(x1)=0x=0,1x^2 = x \Rightarrow x(x-1) = 0 \Rightarrow x = 0, 1.

Ta có xxluôn lớn hơnx2x^2trên khoảng(0,1)(0,1).

Diện tích là:
S=01(xx2)dx=[12x213x3]01=1213=16S = \int_{0}^{1} (x - x^2) dx = \left[ \frac{1}{2}x^2 - \frac{1}{3}x^3 \right]_0^1 = \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{1}{6}

Bài tập 2: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y=sinxy = \sin x, y=0y = 0trên đoạnx=0x = 0 đếnx=πx = \pi.

Giải:
Do y=sinx0y = \sin x \geq 0trên[0,π][0,\pi], diện tích là:
S=0πsinxdx=[cosx]0π=cos(π)+cos(0)=(1)+1=2S = \int_{0}^{\pi} \sin x dx = [-\cos x]_{0}^{\pi} = -\cos(\pi) + \cos(0) = -(-1) + 1 = 2

Bài tập 3: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởiy=x24x+3y = x^2 - 4x + 3và trục hoành.

Giải:
Tìm giao điểm với trục hoành:x24x+3=0(x1)(x3)=0x=1,x=3x^2 - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow (x-1)(x-3) = 0 \Leftrightarrow x=1, x=3

Khix[1,3]x \in [1,3],y0y \leq 0nhưng diện tích luôn lấy giá trị tuyệt đối:
S=13x24x+3dxS = \int_{1}^{3} |x^2 - 4x + 3| dx
Ở đây,x24x+3=(x1)(x3)x^2 - 4x + 3 = (x-1)(x-3); Trên[1,3][1,3], biểu thức luôn âm, do đó:x24x+3=4xx23|x^2 - 4x + 3| = 4x - x^2 - 3

S=13(4xx23)dx=[2x213x33x]13S = \int_{1}^{3} (4x - x^2 - 3) dx = \left[2x^2 - \frac{1}{3}x^3 - 3x \right]_{1}^{3} \rightarrow(tính cụ thể và thay số).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Không lấy giá trị tuyệt đối khiến diện tích có giá trị âm.
- Xác định sai thứ tự hàm trên – hàm dưới (lớn hơn/nhỏ hơn trong từng khoảng).
- Không tìm hoành độ giao điểm chính xác dẫn đến lấy sai cận tích phân.
- Quy đổi biến hoặc đổi dấu sai khi chuyển tích phân sang biếnyy.
- Nhầm lẫn giữa diện tích và giá trị số học (ví dụ như không nhân hệ số 2 trong các bài toán có tính đối xứng).

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

Muốn tính diện tích phần hình phẳng giới hạn bởi các đường, chủ yếu sử dụng tích phân xác định.
Luôn xác định rõ miền lấy tích phân, đặc biệt là các điểm giao nhau.
Chú ý lấy giá trị tuyệt đối biểu thức bên trong tích phân để không bị trừ diện tích.
So sánh vị trí hai hàm rõ ràng trước khi đặt biểu thức tích phân.
Tích phân có nhiều ứng dụng hình học và thực tiễn.

Với kiến thức và phương pháp trên, học sinh lớp 12 hoàn toàn có thể giải thành thạo các bài toán về tính diện tích hình phẳng và vận dụng linh hoạt vào các dạng toán THPT cũng như thực tiễn cuộc sống.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".