Blog

Tính khoảng tử phân vị – Khái niệm, ý nghĩa và hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về 'Tính khoảng tử phân vị' và tầm quan trọng trong toán học

Trong chương trình toán học lớp 12, đặc biệt ở phần thống kê, các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu đóng vai trò quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách phân bố của dữ liệu. 'Tính khoảng tử phân vị', hay còn gọi là khoảng tứ phân vị, là một trong những khái niệm cốt lõi đo lường mức độ phân tán của dữ liệu. Việc nắm vững khái niệm này giúp học sinh dễ dàng so sánh độ phân tán giữa các mẫu số liệu, nhận diện sự lệch về phía lớn, phía nhỏ của dữ liệu và ứng dụng thực tế trong phân tích thống kê.

2. Định nghĩa chính xác khái niệm 'Tính khoảng tử phân vị' (tứ phân vị)

Trong thống kê, tứ phân vị là các giá trị chia một tập dữ liệu thành bốn phần bằng nhau về số lượng phần tử khi đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Có ba tứ phân vị cơ bản:

  • -Q1Q_1(Tứ phân vị thứ nhất): Là giá trị phân chia 25% dữ liệu nhỏ nhất với 75% dữ liệu còn lại.
  • -Q2Q_2(Tứ phân vị thứ hai): Trùng với trung vị (median), chia tập thành hai phần bằng nhau.
  • -Q3Q_3(Tứ phân vị thứ ba): Là giá trị phân chia 75% dữ liệu nhỏ nhất với 25% dữ liệu lớn nhất.

Khoảng tứ phân vị là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất, được ký hiệu là IQRIQR(Interquartile Range):

IQR = Q_3 - Q_1

Khoảng tứ phân vị phản ánh mức độ phân tán của 50% giá trị trung tâm trong bộ dữ liệu.

3. Hướng dẫn từng bước chi tiết tính khoảng tử phân vị với ví dụ minh họa

3.1. Các bước xác định tứ phân vị và khoảng tử phân vị

- Bước 1: Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần.

- Bước 2: Tìm tứ phân vị thứ nhấtQ1Q_1, trung vị Q2Q_2, tứ phân vị thứ baQ3Q_3:

  • - Trung vị (Q2Q_2): Là giá trị ở vị trí thứ n+12\frac{n+1}{2}(nếu số chẵn lấy trung bình hai giá trị giữa).
  • -Q1Q_1: Là trung vị của nửa dưới (từ phần tử nhỏ nhất đến trung vị, không tính trung vị nếunnlẻ).
  • -Q3Q_3: Là trung vị của nửa trên (từ trung vị đến phần tử lớn nhất, không tính trung vị nếunnlẻ).

- Bước 3: Tính khoảng tứ phân vị:IQR=Q3Q1IQR = Q_3 - Q_1.

3.2. Ví dụ minh họa chi tiết

Cho dãy giá trị: 3, 5, 7, 8, 10, 12, 14, 15, 18, 20.
- Bước 1: Dữ liệu đã được sắp xếp.
- Bước 2: Số lượng phần tử n=10n = 10(chẵn).
+ Trung vị Q2Q_2:
*n2=5\frac{n}{2} = 5n2+1=6\frac{n}{2} + 1 = 6, trung vị là 10+122=11\frac{10 + 12}{2} = 11.
+Q1Q_1: Nửa dưới gồm 3, 5, 7, 8, 10. Vị trí trung vị: phần tử thứ 33là 7 (vì 5+12=3\frac{5+1}{2} = 3).
+Q3Q_3: Nửa trên gồm 12, 14, 15, 18, 20. Trung vị là phần tử thứ 3: 15 (vì 5+12=3\frac{5+1}{2} = 3).
- Bước 3:IQR=Q3Q1=157=8IQR = Q_3 - Q_1 = 15 - 7 = 8.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • - Nếunnlẻ: Khi chia hai nửa dưới và trên để tìmQ1Q_1Q3Q_3, không tính giá trị trung vị vào hai nửa này.
  • - Nếu dữ liệu có nhiều giá trị trùng nhau: Cách tính không thay đổi.
  • - Nếu phải tính cho dữ liệu ghép nhóm (lớn, chia lớp): Dùng công thức nội suy để tìm các tứ phân vị trong bảng tần số.

Lưu ý:
- Chỉ tính khoảng tứ phân vị khi dữ liệu có khả năng sắp xếp theo thứ tự.
- Với mẫu số liệu ghép nhóm (dữ liệu phân lớp), cần xác định lớp chứa tứ phân vị rồi áp dụng công thức nội suy:

Q_k = L + \left( \dfrac{ \dfrac{kN}{4} - F }{f} \right ) h

Trong đó:
-LL: Cận dưới lớp chứa tứ phân vị
-NN: Tổng số phần tử
-FF: Số phần tử tích lũy đến trước lớp đó
-ff: tần số của lớp tứ phân vị
-hh: chiều rộng lớp

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • - Khoảng tứ phân vị liên quan đến trung vị (trung vị là Q2Q_2).
  • - Là một dạng đo lường mức độ phân tán (tương tự như độ lệch chuẩn, phương sai, khoảng biến thiên).
  • - Được dùng để xác định điểm ngoại lai (outlier): Thường xét dữ liệu ngoài khoảng[Q11.5IQR,Q3+1.5IQR][Q_1 - 1.5IQR, Q_3 + 1.5IQR]là ngoại lai.
Hình minh họa: Biểu đồ hộp minh họa các phần tử Q₁=7, Q₂=11, Q₃=15 và khoảng tứ phân vị IQR=8 cho dãy dữ liệu [3, 5, 7, 8, 10, 12, 14, 15, 18, 20], kèm chú thích Min=3 và Max=20
Biểu đồ hộp minh họa các phần tử Q₁=7, Q₂=11, Q₃=15 và khoảng tứ phân vị IQR=8 cho dãy dữ liệu [3, 5, 7, 8, 10, 12, 14, 15, 18, 20], kèm chú thích Min=3 và Max=20

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1:

Dữ liệu: 4, 6, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 15
(a) TínhQ1Q_1,Q2Q_2,Q3Q_3(b) Tính khoảng tứ phân vị IQRIQR

Lời giải:

- Sắp xếp dữ liệu: Dữ liệu đã sắp xếp. Số lượngn=9n = 9(lẻ)
- Trung vị Q2Q_2: Vị trí thứ 9+12=5\frac{9+1}{2} = 5, giá trị là 9.
- Nửa dưới: 4, 6, 6, 7. Trung vị của nửa dưới là 6+62=6\frac{6+6}{2} = 6(vị trí 2 và 3).
- Nửa trên: 10, 11, 12, 15. Trung vị của nửa trên là 11+122=11.5\frac{11+12}{2} = 11.5(vị trí 2 và 3).
-Q1=6Q_1 = 6,Q2=9Q_2 = 9,Q3=11.5Q_3 = 11.5
-IQR=Q3Q1=11.56=5.5IQR = Q_3 - Q_1 = 11.5 - 6 = 5.5

Bài tập 2:

Một bảng tần số như sau:

| Lớp | Tần số |
|-------|--------|
| 10-20 | 6 |
| 20-30 | 10 |
| 30-40 | 8 |
| 40-50 | 6 |

TínhQ1Q_1Q3Q_3cho mẫu số liệu trên.

Lời giải:

- Tổng số N=6+10+8+6=30N = 6 + 10 + 8 + 6 = 30.
- Tìm vị trí Q1Q_1:N4=7.5\frac{N}{4} = 7.5. Số tích lũy đến lớp thứ nhất là 6, lớp thứ hai là 16. VậyQ1Q_1thuộc lớp 20-30:
L=20L = 20,F=6F = 6,f=10f = 10,h=10h = 10

Q1=20+7.5610×10=20+1.5=21.5Q_1 = 20 + \frac{7.5 - 6}{10} \times 10 = 20 + 1.5 = 21.5
- Tìm vị trí Q3Q_3:3N4=22.5\frac{3N}{4} = 22.5. Tích luỹ đến lớp thứ ba là 2424. NênQ3Q_3nằm trong lớp 30-40:
L=30L = 30,F=16F = 16,f=8f = 8,h=10h = 10

Q3=30+22.5168×10=30+8.125=38.125Q_3 = 30 + \frac{22.5 - 16}{8} \times 10 = 30 + 8.125 = 38.125
-IQR=Q3Q1=38.12521.5=16.625IQR = Q_3 - Q_1 = 38.125 - 21.5 = 16.625

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • - Không sắp xếp dữ liệu trước khi tính.
  • - Khinnlẻ, tính sai phần tử trung vị và chia nửa.
  • - Nhầm lẫn giữa khoảng tứ phân vị và khoảng biến thiên.
  • - Quên sử dụng công thức nội suy với mẫu dữ liệu ghép nhóm.

Để tránh các lỗi này, hãy luôn nhớ kiểm tra lại thứ tự sắp xếp dữ liệu và xác định đúng các vị trí cần tính.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • - Khoảng tứ phân vị đo mức độ phân tán trung tâm của dữ liệu.
  • -Q1Q_1,Q2Q_2,Q3Q_3chia dữ liệu thành bốn phần bằng nhau.
  • - Khoảng tứ phân vị IQR=Q3Q1IQR = Q_3 - Q_1.
  • - Ứng dụng để phát hiện ngoại lai và so sánh độ biến động giữa các mẫu số liệu.
  • - Quan sát đặc biệt khi làm việc với dữ liệu ghép nhóm: sử dụng công thức nội suy.

Việc nắm vững cách tính và ý nghĩa của "khoảng tử phân vị" sẽ giúp các em làm tốt các dạng bài tập thống kê trong chương trình Toán 12 cũng như ứng dụng thực tế trong phân tích số liệu.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".