Blog

Tính thể tích khối tròn xoay: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của khối tròn xoay

Trong chương trình Giải tích lớp 12, khối tròn xoay là một trong những nội dung trọng tâm không chỉ giúp các em hiểu sâu về tích phân xác định mà còn mở rộng ứng dụng trong vật lý, kỹ thuật và các ngành khoa học thực tiễn. Việc tính thể tích khối tròn xoay giúp ta xác định thể tích vật thể sinh ra khi một hình phẳng quay quanh một trục cố định, từ đó áp dụng vào tính toán dung tích bồn chứa, bình áp suất, thiết kế cơ khí, khảo sát động lực học chất lỏng, v.v. Nắm chắc phương pháp tính thể tích khối tròn xoay sẽ giúp các em tự tin giải các bài tập trong sách giáo khoa, đề thi THPT Quốc gia cũng như ôn luyện Đại học.

Định nghĩa chính xác và rõ ràng của khối tròn xoay

Khối tròn xoay là hình không gian thu được khi một miền phẳng trong mặt phẳngxyxyquay quanh một trục cố định (thường là trụcxxhoặc trụcyy). Cho miềnDDnằm giữa đồ thị hàm số y=f(x),y=f(x)\,,trụcxxvà các đường thẳngx=ax=a,x=bx=b. Khi quay miềnDDquanh trụcxx, ta thu được khối tròn xoay có thể tích xác định bởi công thức tích phân.

Phương pháp đĩa (Disc Method) cho thể tích:

Phương pháp lớp vỏ (Shell Method) khi quay quanh trụcyy:

V=2πabxf(x)dx.V = 2\pi \int_{a}^{b} x\,f(x)\,dx.

Phương pháp tính thể tích khối tròn xoay: Các bước cơ bản

Bước 1: Xác định miền phẳngDDcần quay, các đường biêny=f(x)y=f(x),y=g(x)y=g(x)và các giá trị x=ax=a,x=bx=b.

Bước 2: Chọn phương pháp phù hợp (đĩa/đĩa rỗng hoặc lớp vỏ) tùy theo trục quay và hình dạng miềnDD.

Bước 3: Viết công thức thể tích dưới dạng tích phân:
– Phương pháp đĩa:V=πab[R(x)]2[r(x)]2dxV=\pi\int_a^b \bigl[R(x)\bigr]^2 - \bigl[r(x)\bigr]^2\,dx
– Phương pháp lớp vỏ:V=2πabx[f(x)g(x)]dxV=2\pi\int_a^b x\bigl[f(x)-g(x)\bigr]dx.

Bước 4: Thực hiện tính tích phân, rút gọn và thay giá trị giới hạn để tìmVV.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay miền phẳng giới hạn bởi đồ thị y=xy=\sqrt{x}, trục xx, đường thẳng x=0x=0x=4x=4quanh trụcxx.

Theo phương pháp đĩa ta có:

V=π04(x)2dx=π04xdx=π[x22]04=π162=8π.V = \pi \int_{0}^{4} \bigl(\sqrt{x}\bigr)^2 \,dx = \pi \int_0^4 x \,dx = \pi \left[ \tfrac{x^2}{2} \right]_0^4 = \pi \cdot \tfrac{16}{2} = 8\pi.

Ví dụ 2: Tính thể tích khối tròn xoay khi quay miền phẳng giới hạn bởiy=exy=e^x, trục hoành và x=0,x=1x=0, x=1quanh trụcyy.

Chọn phương pháp lớp vỏ:
V=2π01x(ex0)dx=2π01xexdx.V = 2\pi \int_{0}^{1} x \bigl(e^x - 0\bigr) dx = 2\pi \int_0^1 x e^x dx.Áp dụng tích phân từng phần vớiu=xu=x,dv=exdxdv=e^x dxta được
01xexdx=(xex)0101exdx=e(e1)=1.\int_0^1 x e^x dx = \bigl(x e^x\bigr)_0^1 - \int_0^1 e^x dx = e - (e - 1) = 1.Vậy
V=2π1=2π.V = 2\pi \cdot 1 = 2\pi.

Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

1. Khi hàm số f(x)f(x) âm trên một phần đoạn[a,b][a,b], phải tách miền tích phân hoặc thayf(x)f(x)bằngf(x)|f(x)| để tính diện tích vòng đĩa.

2. Đối với hình có khoét lỗ, sử dụng công thức đĩa rỗng:
V=πab(R2(x)r2(x))dx,V = \pi \int_a^b \Bigl(R^2(x) - r^2(x)\Bigr) dx,
trong đó R(x)R(x)là bán kính ngoài,r(x)r(x)là bán kính trong.

3. Khi quay quanh trục ngang khác trụcxx, cần đổi biến hoặc xét lại công thức tính bán kính.

Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Liên kết chặt với kiến thức tích phân xác định, kỹ năng biến đổi tích phân từng phần, đổi biến số.
- Ứng dụng trong vật lý (tính khối lượng, trọng tâm) và các ngành kỹ thuật.
- Là bước đệm quan trọng cho ứng dụng tích phân trong tính diện tích bề mặt quay và phương pháp số xấp xỉ.

Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính thể tích khối tròn xoay khi quay miền phẳng giới hạn bởiy=2xx2y=2x-x^2, trụcxxvà các đườngx=0x=0,x=2x=2quanh trụcxx.

Lời giải:
V=π02(2xx2)2dx=π02(4x24x3+x4)dxV = \pi \int_0^2 \bigl(2x - x^2\bigr)^2 dx = \pi \int_0^2 \bigl(4x^2 -4x^3 + x^4\bigr)dx
=π[4x33x4+x55]02=π(32316+325)=π325240+32315=π160240+9615=16π15.= \pi \Bigl[ \tfrac{4x^3}{3} - x^4 + \tfrac{x^5}{5} \Bigr]_0^2 = \pi \Bigl( \tfrac{32}{3} -16 + \tfrac{32}{5} \Bigr) = \pi \cdot \tfrac{32 \cdot 5 -240 +32 \cdot 3}{15} = \pi \cdot \tfrac{160 -240 +96}{15} = \tfrac{16\pi}{15}.

Bài tập 2: Tính thể tích khối tròn xoay khi quay miền phẳng giới hạn bởiy=lnxy=\ln x, trục hoành,x=1x=1x=ex=equanh trụcyy.

Lời giải (phương pháp lớp vỏ):
V=2π1ex(lnx)dx.V = 2\pi \int_1^e x \bigl(\ln x\bigr) dx.Áp dụng tích phân từng phần vớiu=lnxu=\ln x,dv=xdxdv = x dxthì du=1xdxdu=\tfrac{1}{x}dx,v=x22v=\tfrac{x^2}{2}
1exlnxdx=x22lnx1e1ex221xdx=e220121exdx=e2212[x22]1e=e2212(e212)\int_1^e x\ln x dx = \Bigl. \tfrac{x^2}{2} \ln x \Bigr|_1^e - \int_1^e \tfrac{x^2}{2} \cdot \tfrac{1}{x} dx = \tfrac{e^2}{2} - 0 - \tfrac{1}{2} \int_1^e x dx = \tfrac{e^2}{2} - \tfrac{1}{2} \Bigl[ \tfrac{x^2}{2} \Bigr]_1^e = \tfrac{e^2}{2} - \tfrac{1}{2} \Bigl( \tfrac{e^2 -1}{2} \Bigr)
=e22e24+14=e24+14=e2+14.= \tfrac{e^2}{2} - \tfrac{e^2}{4} + \tfrac{1}{4} = \tfrac{e^2}{4} + \tfrac{1}{4} = \tfrac{e^2+1}{4}.Vậy
V=2πe2+14=π(e2+1)2.V = 2\pi \cdot \tfrac{e^2+1}{4} = \tfrac{\pi\,(e^2+1)}{2}.

Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm lẫn giữa phương pháp đĩa và lớp vỏ.
- Quên bình phương bán kính trong công thức đĩa.
- Không tách miền khi hàm số đổi dấu.
- Áp dụng tích phân từng phần sai cặpu,dvu,dv.
Cách tránh: luôn vẽ hình, xác định rõ loại tích phân, kiểm tra lại công thức trước khi tính.

Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Khối tròn xoay sinh ra khi quay miền phẳng quanh một trục.
- Phương pháp đĩa:V=πab[R2(x)r2(x)]dx.V=\pi\int_a^b \bigl[R^2(x)-r^2(x)\bigr]dx.
- Phương pháp lớp vỏ:V=2πabx[f(x)g(x)]dx.V=2\pi\int_a^b x\bigl[f(x)-g(x)\bigr]dx.
- Luôn xác định đúng bán kính và giới hạn tích phân.
- Ứng dụng rộng rãi trong toán học và thực tiễn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".