Blog

Tính tích phân xác định bằng định nghĩa: Giải thích chi tiết và hướng dẫn học sinh lớp 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về tính tích phân xác định bằng định nghĩa

Trong chương trình Toán lớp 12, “tích phân xác định” không chỉ là một phần lý thuyết quan trọng mà còn xuất hiện thường xuyên trong các bài kiểm tra, đề thi THPT quốc gia. Việc hiểu rõ và biết cách "tính tích phân xác định bằng định nghĩa" giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc về giải tích, đồng thời ứng dụng hiệu quả trong các dạng toán nâng cao và thực tiễn. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu chi tiết về khái niệm, cách xác lập định nghĩa, quy trình giải và các bài tập mẫu minh họa.

2. Định nghĩa tích phân xác định bằng định nghĩa

Giả sử hàm số f(x)f(x)liên tục trên đoạn[a;b][a; b]. Khi đó, tích phân xác định củaf(x)f(x)trên đoạn[a;b][a; b] được định nghĩa là giới hạn sau:

Tích phân xác định:

abf(x)dx=limni=1nf(xi)Δx\int_{a}^{b} f(x)dx = \lim_{n \to \infty} \sum_{i=1}^{n} f(x_i^*) \Delta x

Trong đó:

  • [a,b][a, b]là đoạn xét tích phân.
  • nnlà số khoảng chia đoạn[a,b][a, b]thành các khoảng con (càng lớn càng chính xác).
  • Δx=ban\Delta x = \frac{b-a}{n}là độ dài mỗi khoảng con.
  • xi<em>x_i^<em>là một điểm bất kỳ trong khoảng con thứ ii(xi</em>[xi1,xi]x_i^</em> \in [x_{i-1}, x_i]).
  • f(xi<em>)f(x_i^<em>)là giá trị hàm tại điểmxi</em>x_i^</em>.

Nói đơn giản, tích phân xác định là "diện tích hướng" giữa đồ thị hàm số và trục hoành, được tìm bằng cách chia nhỏ đoạn[a,b][a, b], lấy tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ và cho số lượng hình (số khoảng chia) tiến đến vô cùng.

3. Các bước tính tích phân xác định bằng định nghĩa

  1. Chia đoạn[a,b][a, b]thànhnnkhoảng đều nhau:Δx=ban\Delta x = \frac{b-a}{n}.
  2. Chọn điểmxix_i^*(thường là đầu trái, đầu phải hoặc trung điểm của mỗi khoảng con).
  3. Lập tổng các giá trị: Sn=i=1nf(xi)ΔxS_n = \sum_{i=1}^{n} f(x_i^*) \Delta x.
  4. Tìm giới hạn khinn \to \infty(tương ứngΔx0\Delta x \to 0):abf(x)dx=limnSn\int_{a}^{b} f(x)dx = \lim_{n \to \infty} S_n

4. Ví dụ minh họa chi tiết

Ví dụ: Tính tích phân xác định01xdx\int_{0}^{1} x dxbằng định nghĩa.

Giải:

  1. Chia đoạn[0,1][0, 1]thànhnnphần bằng nhau nênΔx=10n=1n\Delta x = \frac{1-0}{n} = \frac{1}{n}.
  2. Chọnxi<em>x_i^<em>là điểm đầu phải mỗi khoảng:xi</em>=a+iΔx=0+i×1n=inx_i^</em> = a + i\Delta x = 0 + i \times \frac{1}{n} = \frac{i}{n}.
  3. Tổng: Sn=i=1nf(xi)Δx=i=1n(in×1n)=i=1nin2S_n = \sum_{i=1}^{n} f(x_i^*) \Delta x = \sum_{i=1}^{n} (\frac{i}{n} \times \frac{1}{n}) = \sum_{i=1}^{n} \frac{i}{n^2}.
  4. Phân tích tổng: i=1ni=n(n+1)2\sum_{i=1}^{n} i = \frac{n(n+1)}{2}nênSn=1n2n(n+1)2=n+12n.S_n = \frac{1}{n^2} \cdot \frac{n(n+1)}{2} = \frac{n+1}{2n}.
  5. Lấy giới hạn:limnSn=limnn+12n=12\lim_{n \to \infty} S_n = \lim_{n \to \infty} \frac{n+1}{2n} = \frac{1}{2}.

Vậy01xdx=12\int_{0}^{1} x dx = \frac{1}{2}.

5. Trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Hàm số f(x)f(x)cần phải liên tục trên đoạn[a,b][a, b].
  • Lựa chọn điểmxix_i^*có thể khác nhau (trái, phải, trung điểm), nhưng kết quả giới hạn không đổi.
  • Có thể áp dụng cho hàm bậc nhất, bậc hai,... hoặc các hàm đơn giản.
  • Với các hàm phức tạp hoặc không liên tục, cần chú ý đến điều kiện tồn tại giới hạn.

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tích phân xác định liên hệ mật thiết với nguyên hàm:abf(x)dx=F(b)F(a)\int_{a}^{b} f(x)dx = F(b) - F(a), trong đó F(x)F(x)là một nguyên hàm củaf(x)f(x). Định nghĩa bằng giới hạn tổng Riemann là nền tảng lý thuyết dẫn tới công thức tính tích phân bằng nguyên hàm. Tích phân còn liên quan đến các khái niệm về diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay, tổng vô hạn...

7. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Hình minh họa: Minh họa tổng Riemann phải Sₙ = ∑_{i=1}^{n} i/n² cho hàm f(x)=x trên đoạn [0,1] với n=10: các hình chữ nhật có chiều rộng Δx=1/n và chiều cao f(x_i*)=i/n, cùng đồ thị y=x và giá trị S₁₀≈0.550
Minh họa tổng Riemann phải Sₙ = ∑_{i=1}^{n} i/n² cho hàm f(x)=x trên đoạn [0,1] với n=10: các hình chữ nhật có chiều rộng Δx=1/n và chiều cao f(x_i*)=i/n, cùng đồ thị y=x và giá trị S₁₀≈0.550

Bài tập 1: Tính tích phân02xdx\int_{0}^{2} x dxbằng định nghĩa.

Giải:Δx=20n=2n;\xi=0+i2n=2in\Delta x = \frac{2-0}{n} = \frac{2}{n}; \x_i^* = 0 + i \frac{2}{n} = \frac{2i}{n}

  1. Sn=i=1n(2in)(2n)=4n2i=1ni=4n2n(n+1)2=2n+1nS_n = \sum_{i=1}^{n} (\frac{2i}{n}) \cdot (\frac{2}{n}) = \frac{4}{n^2} \sum_{i=1}^{n} i = \frac{4}{n^2} \cdot \frac{n(n+1)}{2} = 2 \cdot \frac{n+1}{n}
  2. Lấy giới hạn:limn2n+1n=2\lim_{n \to \infty} 2 \cdot \frac{n+1}{n} = 2.

Vậy02xdx=2\int_{0}^{2} x dx = 2.

Bài tập 2: Tính13(2x+1)dx\int_{1}^{3} (2x + 1) dxbằng định nghĩa.

Giải:Δx=31n=2n;xi=1+i2n\Delta x = \frac{3-1}{n} = \frac{2}{n}; x_i^* = 1 + i\frac{2}{n}

  1. Sn=i=1n[2xi+1]Δx=i=1n[2(1+i2n)+1]2nS_n = \sum_{i=1}^{n} \left[2x_i^* + 1\right]\Delta x = \sum_{i=1}^{n} \left[2(1 + i\frac{2}{n}) + 1\right]\frac{2}{n}
  2. = i=1n[2+4in+1]2n=i=1n(3+4in)2n\sum_{i=1}^{n} \left[2 + \frac{4i}{n} + 1\right]\frac{2}{n} = \sum_{i=1}^{n} (3 + \frac{4i}{n})\frac{2}{n}
  3. = i=1n32n+i=1n8in2\sum_{i=1}^{n} 3\frac{2}{n} + \sum_{i=1}^{n} \frac{8i}{n^2}
  4. Tổng thứ 1:32nn=63\frac{2}{n} \cdot n = 6.
  5. Tổng thứ 2:8n2n(n+1)2=4n+1n\frac{8}{n^2} \cdot \frac{n(n+1)}{2} = 4 \cdot \frac{n+1}{n}
  6. Tổng cộng:Sn=6+4n+1nS_n = 6 + 4 \cdot \frac{n+1}{n}
  7. Lấy giới hạn:S=limn(6+4n+1n)=10S = \lim_{n \to \infty} \left(6 + 4 \cdot \frac{n+1}{n}\right) = 10.

Vậy13(2x+1)dx=10\int_{1}^{3} (2x+1)dx = 10.

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên nhân Δx\Delta x vào tổng (Sn=f(xi)ΔxS_n = \sum f(x_i^*) \cdot \Delta x).
  • Nhầm lẫn gốc chia, chọn saixix_i^*(không nằm trong khoảng[a,b][a, b]).
  • Sai công thức tổng dãy số (ví dụ: tổngiitừ 1 tớinnn(n+1)2\frac{n(n+1)}{2}).
  • Bỏ quên lấy giới hạn khinn \to \infty.

9. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Tích phân xác định là giới hạn tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ khi số hình tiến tới vô hạn.
  • Công thức tổng quát: abf(x)dx=limni=1nf(xi)Δx\int_{a}^{b} f(x)dx = \lim_{n \to \infty} \sum_{i=1}^{n} f(x_i^*) \Delta x.
  • Áp dụng cho hàm liên tục trên[a,b][a, b].
  • Kỹ năng quan trọng: nhận diệnΔx\Delta x, chọnxix_i^*, lập tổng và lấy giới hạn.
  • Tích phân bằng định nghĩa là cơ sở lý thuyết dẫn đến quy tắc tính nhanh bằng nguyên hàm.

Mong rằng bài viết đã giúp các bạn nắm vững “tính tích phân xác định bằng định nghĩa”. Hãy luyện tập thật nhiều các bài tập mẫu để làm chủ kiến thức này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".