Blog

Tính Tích Phân Xác Định Bằng Định Nghĩa – Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Học Sinh Lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

I. Giới thiệu về tích phân xác định và tầm quan trọng trong chương trình Toán 12

Tích phân xác định là một trong những khái niệm quan trọng bậc nhất của Giải tích lớp 12. Không chỉ giúp chúng ta tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể, mà tích phân xác định còn đóng vai trò nền tảng trong các bài toán ứng dụng thực tế và kiểm tra, thi THPT Quốc gia. Tính được trị số của tích phân xác định bằng định nghĩa giúp học sinh hiểu bản chất sâu sắc của phép tính tích phân, thay vì chỉ áp dụng các công thức hoặc bảng tích phân. Sau đây là hướng dẫn chi tiết về phương pháp tính tích phân xác định dựa trên định nghĩa.

II. Định nghĩa chính xác về tích phân xác định

Cho hàm số f(x)f(x)liên tục trên đoạn[a,b][a, b]. Khi đó, tích phân xác định củaf(x)f(x)trên[a,b][a, b] được định nghĩa là giới hạn của tổng Riemann như sau:

abf(x)dx=limni=1nf(xi)Δx\int_{a}^{b} f(x)\,dx = \lim_{n \to \infty} \sum_{i=1}^{n} f(x_i^*) \Delta x

Trong đó:

  • Δx=ban\Delta x = \frac{b-a}{n}là độ dài mỗi đoạn con khi chia đoạn[a,b][a, b]thànhnnphần bằng nhau.
  • xi[xi1,xi]x_i^* \in [x_{i-1}, x_i]là một điểm bất kỳ trong đoạn con thứ iivớixi=a+iΔxx_i = a + i\Delta x.
  • f(xi<em>)f(x_i^<em>)là giá trị của hàm số tại điểmxi</em>x_i^</em>.

Ý nghĩa hình học: Tích phân xác định biểu diễn diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x)y = f(x), trục hoànhOxOxvà hai đường thẳngx=ax = a,x=bx = b.

III. Giải thích từng bước tính tích phân xác định bằng định nghĩa (có ví dụ minh họa)

Các bước thực hiện:
  1. Bước 1: Chia đoạn[a,b][a, b]thànhnnphần bằng nhau, xác địnhΔx=ban\Delta x = \frac{b-a}{n}.
  2. Bước 2: Chọn điểm lấy mẫuxi<em>x_i^<em>trên mỗi đoạn con, thông thường hay chọnxi</em>=xix_i^</em> = x_ihoặcxi=xi1x_i^* = x_{i-1}hoặc trung điểm.
  3. Bước 3: Lập tổng Sn=i=1nf(xi)ΔxS_n = \sum_{i=1}^{n} f(x_i^*) \Delta x.
  4. Bước 4: Tìm giới hạnlimnSn\lim_{n \to \infty} S_n.
Ví dụ cụ thể:

Tính tích phân xác địnhI=01x2dxI = \int_{0}^{1} x^2 dxbằng định nghĩa.

Áp dụng các bước:

  • Chia đoạn[0,1][0,1]thànhnnphần:Δx=10n=1n\Delta x = \frac{1-0}{n} = \frac{1}{n}.
  • Chọnxi=xi=iΔx=inx_i^* = x_i = i \Delta x = \frac{i}{n}vớii=1,2,...,ni = 1,2,...,n.
  • Tổng Riemann: Sn=i=1n((in)21n)S_n = \sum_{i=1}^n \left( \left( \frac{i}{n} \right)^2 \cdot \frac{1}{n} \right).
  • Khai triển: Sn=i=1ni2n3=1n3i=1ni2S_n = \sum_{i=1}^n \frac{i^2}{n^3} = \frac{1}{n^3} \sum_{i=1}^n i^2.
  • Dùng công thức tổng: i=1ni2=n(n+1)(2n+1)6\sum_{i=1}^n i^2 = \frac{n(n+1)(2n+1)}{6}.
  • Suy ra:Sn=1n3n(n+1)(2n+1)6S_n = \frac{1}{n^3} \cdot \frac{n(n+1)(2n+1)}{6}.
  • Giới hạn:I=limnSn=limn(n+1)(2n+1)6n2I = \lim_{n\to\infty} S_n = \lim_{n\to\infty} \frac{(n+1)(2n+1)}{6n^2}.
  • Dễ thấylimnn+1n=1\lim_{n\to\infty} \frac{n+1}{n} = 1limn2n+1n=2\lim_{n\to\infty} \frac{2n+1}{n} = 2, vậyI=126=13I = \frac{1 \cdot 2}{6} = \frac{1}{3}.

Kết quả:01x2dx=13\int_{0}^1 x^2 dx = \frac{1}{3}(hoàn toàn đúng với kết quả dùng nguyên hàm).

IV. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi sử dụng định nghĩa

  • Nên chọnxix_i^*là điểm phải, điểm trái, hoặc trung điểm mỗi đoạn con để tính toán dễ hơn.
  • Hàm số phải liên tục trên[a,b][a, b](nếu không có thể xuất hiện tổng không hội tụ khinn \to \infty).
  • Một số bài toán chọn hàm đặc biệt, tổng thu được có thể phải dùng công thức tổng cấp số cộng, cấp số nhân, hoặc tổng luỹ thừa.

V. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • Tích phân xác định dựa trên tổng Riemann cho ta cái nhìn sâu sắc về bản chất “tích luỹ”, tổng vô cùng nhỏ của diện tích hình chữ nhật.
  • Liên hệ trực tiếp với nguyên hàm:abf(x)dx=F(b)F(a)\int_{a}^{b} f(x) dx = F(b) - F(a), trong đó F(x)F(x)là một nguyên hàm củaf(x)f(x)(nhờ Định lý cơ bản của Giải tích).
  • Mở rộng ra các ứng dụng thực tế như vật lý, kinh tế, sinh học…

VI. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính tích phân02xdx\int_{0}^{2} x dxbằng định nghĩa.
  1. Chia đoạn[0,2][0,2]thànhnnphần,Δx=2n\Delta x = \frac{2}{n}.
  2. Chọnxi=xi=2inx_i^* = x_i = \frac{2i}{n},i=1,2,...,ni=1,2,...,n.
  3. Tổng Riemann: Sn=i=1n(2in2n)=i=1n4in2S_n = \sum_{i=1}^{n} \left( \frac{2i}{n} \cdot \frac{2}{n} \right) = \sum_{i=1}^n \frac{4i}{n^2}.
  4. Khai triển: Sn=4n2i=1ni=4n2n(n+1)2=2(n+1)nS_n = \frac{4}{n^2} \sum_{i=1}^{n} i = \frac{4}{n^2} \cdot \frac{n(n+1)}{2} = \frac{2(n+1)}{n}.
  5. Giới hạn:I=limn2(n+1)n=2I = \lim_{n\to\infty} \frac{2(n+1)}{n} = 2.

So sánh với kết quả nguyên hàm:02xdx=x2202=2\int_{0}^{2} x dx = \left. \frac{x^2}{2} \right|_{0}^{2} = 2.

Bài tập 2: Tính13(2x+1)dx\int_{1}^3 (2x+1) dxbằng định nghĩa.
  1. Δx=31n=2n\Delta x = \frac{3-1}{n}=\frac{2}{n}.
  2. xi=1+iΔx=1+2inx_i^* = 1 + i\Delta x = 1 + \frac{2i}{n},i=1,...,ni=1,...,n.
  3. f(xi)=2(1+2in)+1=2+4in+1=3+4inf(x_i^*) = 2(1 + \frac{2i}{n}) + 1 = 2 + \frac{4i}{n} + 1 = 3 + \frac{4i}{n}.
  4. Tổng Riemann: Sn=i=1n(3+4in)2nS_n = \sum_{i=1}^n\left(3 + \frac{4i}{n}\right) \cdot \frac{2}{n}.
  5. Khai triển: Sn=i=1n6n+8in2=6nn+8n2i=1ni=6+8n(n+1)2n2S_n = \sum_{i=1}^n \frac{6}{n} + \frac{8i}{n^2} = \frac{6n}{n} + \frac{8}{n^2} \sum_{i=1}^n i = 6 + 8 \cdot \frac{n(n+1)}{2n^2}.
  6. Rút gọn:Sn=6+4n+1nS_n = 6 + 4 \cdot \frac{n+1}{n}.
  7. Giới hạn:I=limnSn=6+4=10I=\lim_{n\to\infty} S_n = 6 + 4 = 10.

Kết quả đúng với tính bằng nguyên hàm:13(2x+1)dx=[(x2+x)]13=(9+3)(1+1)=10\int_1^3 (2x+1)dx = [(x^2+x)]_1^3 = (9+3)-(1+1)=10.

VII. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn công thức tổng các số tự nhiên: i=1ni\sum_{i=1}^n i, i=1ni2\sum_{i=1}^n i^2, i=1ni3\sum_{i=1}^n i^3,...
  • Quên lấy giới hạn khinn\to\inftydẫn tới tổng kết quả chưa là diện tích thực.
  • Không nhận ra sự khác biệt giữaxix_i^*là điểm trái, phải hay trung điểm.
  • Tính saiΔx\Delta xhoặc chia nhầm đoạn[a,b][a, b].
  • Chưa xét kỹ điều kiện liên tục của hàm số trên[a,b][a, b].

VIII. Tóm tắt và ghi nhớ kiến thức trọng tâm

  • Tích phân xác định theo định nghĩa là giới hạn của tổng Riemann khi số lượng đoạn con tử tiến ra vô cùng.
  • Có thể dùng định nghĩa để kiểm chứng kết quả nguyên hàm hoặc hiểu bản chất tích phân là tổng tích lũy vô cùng nhỏ.
  • Quan trọng nhất là các thao tác chia đoạn, xác địnhΔx\Delta x, điểm lấy mẫuxix_i^*, công thức tổng và áp dụng giới hạn.
  • Không nhầm lẫn công thức tổng và quy trình thực hiện giới hạn.
  • Tập luyện thêm để thành thạo cho những hàm đơn giản, trước khi chuyển sang hàm phức tạp hơn.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".