Blog

Tính tích phân xác định bằng định nghĩa: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Tích phân xác định là một trong những chủ đề quan trọng nhất của Giải tích lớp 12. Không chỉ đóng vai trò trung tâm trong các kỳ thi THPT quốc gia mà còn là nền tảng cho các kiến thức về diện tích, thể tích cũng như ứng dụng thực tế khác. Để hiểu bản chất của tích phân xác định, việc nắm rõ cách tính tích phân xác định bằng định nghĩa là hết sức cần thiết. Đây là bước khởi đầu cho việc làm quen với cách tiếp cận giải tích hiện đại, đồng thời giúp các bạn củng cố tư duy logic, chính xác và kiên nhẫn trong thao tác toán học.

2. Định nghĩa chính xác về tích phân xác định bằng định nghĩa

Tích phân xác định của hàm số f(x)f(x)trên đoạn[a,b][a, b](kí hiệu:abf(x)dx\int_a^b f(x)dx) chính là giới hạn của tổng các diện tích của hình chữ nhật nhỏ khi chia đoạn[a,b][a, b]thành rất nhiều đoạn nhỏ. Tổng này được gọi là tổng Riemann. Định nghĩa như sau:

Chia đoạn[a,b][a, b]thànhnnphần bằng nhau, mỗi phần có độ dàiΔx=ban\Delta x = \frac{b-a}{n}. Lấy một điểmxi[xi1,xi]x_i^* \in [x_{i-1}, x_i]tùy ý, các điểm này gọi là "điểm lấy mẫu".

Tổng Riemann ứng với phép chia đó:

S_n = \sum_{i=1}^{n} f(x_i^*) \Delta x

Khinn \rightarrow \infty(tức là số đoạn chia càng nhiều, độ dài mỗi đoạnΔx\Delta xcàng nhỏ), giới hạn của tổng Riemann - nếu tồn tại - được gọi là tích phân xác định:

\int_{a}^{b} f(x) dx = \lim_{n\rightarrow \infty} \sum_{i=1}^{n} f(x_i^*) \Delta x

3. Các bước tính tích phân xác định bằng định nghĩa

Để áp dụng định nghĩa trên, ta tiến hành theo từng bước cụ thể dưới đây:

  • Bước 1: Chia đoạn[a,b][a, b]thànhnnphần bằng nhau, tínhΔx=ban\Delta x = \frac{b-a}{n}.
  • Bước 2: Chọn điểmxi=a+iΔxx_i^* = a + i\Delta x(thường chọn là điểm đầu, giữa hoặc cuối mỗi đoạn).
  • Bước 3: Viết tổng Riemann:
    Sn=i=1nf(xi)ΔxS_n = \sum_{i=1}^{n} f(x_i^*) \Delta x
    .
  • Bước 4: Tính giới hạn khinn \rightarrow \infty:
\int_{a}^{b} f(x)dx = \lim_{n\rightarrow \infty} S_n

4. Ví dụ minh họa chi tiết

Xét ví dụ: Tính01xdx\int_0^1 x dxbằng định nghĩa.

Ta làm theo các bước:

  • Chia đoạn[0,1][0, 1]thànhnnphần bằng nhau,Δx=10n=1n\Delta x = \frac{1-0}{n} = \frac{1}{n}.
  • Chọnxi=a+iΔx=0+i1n=inx_i^* = a + i\Delta x = 0 + i\frac{1}{n} = \frac{i}{n}.
  • Tính tổng:

    Sn=i=1nf(in)Δx=i=1nin1n=1n2i=1niS_n = \sum_{i=1}^{n} f\left(\frac{i}{n}\right) \Delta x = \sum_{i=1}^{n} \frac{i}{n} \cdot \frac{1}{n} = \frac{1}{n^2}\sum_{i=1}^{n} i
  • Biết rằng i=1ni=n(n+1)2\sum_{i=1}^{n} i = \frac{n(n+1)}{2}, ta có:

    Sn=1n2n(n+1)2=n+12nS_n = \frac{1}{n^2} \cdot \frac{n(n+1)}{2} = \frac{n+1}{2n}
  • Tính giới hạn khinn \rightarrow \infty:

    limnn+12n=12\lim_{n \rightarrow \infty} \frac{n+1}{2n} = \frac{1}{2}
    Vậy:01xdx=12\int_0^1 x dx = \frac{1}{2}.

5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

Không phải lúc nào cũng dễ dàng tính tổng<br/>Sn<br />S_ncho mọi hàm số f(x)f(x). Thường chỉ áp dụng định nghĩa để tính tích phân các hàm đơn giản như bậc nhất, bậc hai hoặc hằng số, nhờ đó ta rèn luyện tư duy toán học căn bản nhất về tích phân.
Một số lưu ý:

  • Nếuf(x)f(x)không liên tục trên[a,b][a, b]thì tổng Riemann có thể không tồn tại.
  • Chỉ áp dụng với các hàm đủ đơn giản để tính tổng giới hạn.
  • Có thể chọn các điểmxix_i^*khác nhau: điểm đầu, điểm cuối, trung điểm — kết quả giới hạn không thay đổi (nếu hàm liên tục).

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tích phân xác định gắn liền với khái niệm diện tích hình phẳng, tổng giới hạn và chuỗi số học. Ngoài ra, định nghĩa này là bước đầu để hiểu về nguyên hàm, về định lý cơ bản của giải tích:abf(x)dx=F(b)F(a)\int_a^b f(x)dx = F(b) - F(a), trong đó F(x)F(x)là nguyên hàm củaf(x)f(x).

7. Một số bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính02xdx\int_0^2 x dxbằng định nghĩa.

  • Chia đoạn[0,2][0, 2]thànhnnphần:Δx=2n\Delta x = \frac{2}{n}.
  • Chọnxi=0+iΔx=2inx_i^* = 0 + i\Delta x = \frac{2i}{n}.
  • Tính tổng: Sn=i=1nf(xi)Δx=i=1n2in2n=4n2i=1ni=4n2n(n+1)2=2(n+1)nS_n = \sum_{i=1}^{n} f(x_i^*) \Delta x = \sum_{i=1}^{n} \frac{2i}{n} \cdot \frac{2}{n}= \frac{4}{n^2}\sum_{i=1}^{n} i = \frac{4}{n^2} \cdot \frac{n(n+1)}{2} = \frac{2(n+1)}{n}.
  • limn2(n+1)n=2\lim_{n\to\infty} \frac{2(n+1)}{n} = 2.
    Vậy02xdx=2\int_0^2 x dx = 2.

Bài 2: Tính01x2dx\int_0^1 x^2 dxbằng định nghĩa.

  • Δx=1n\Delta x = \frac{1}{n},xi=inx_i^* = \frac{i}{n}.
  • Tổng: Sn=i=1n(in)21n=1n3i=1ni2S_n = \sum_{i=1}^{n} (\frac{i}{n})^2 \cdot \frac{1}{n} = \frac{1}{n^3}\sum_{i=1}^{n} i^2.
  • Biết i=1ni2=n(n+1)(2n+1)6\sum_{i=1}^n i^2 = \frac{n(n+1)(2n+1)}{6}.

    Suy ra:

    Sn=1n3n(n+1)(2n+1)6=(n+1)(2n+1)6n2S_n = \frac{1}{n^3} \cdot \frac{n(n+1)(2n+1)}{6} = \frac{(n+1)(2n+1)}{6 n^2}
  • Giới hạn:limn(n+1)(2n+1)6n2=26=13\lim_{n\to\infty} \frac{(n+1)(2n+1)}{6 n^2} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}.

    Vậy01x2dx=13\int_0^1 x^2 dx = \frac{1}{3}.

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên nhân vớiΔx\Delta xkhi viết tổng Riemann.
  • Chọn sai điểm lấy mẫuxix_i^*(ví dụ, lấy ngoài đoạn[xi1,xi][x_{i-1}, x_i]).
  • Không biết công thức các tổng: i=1ni\sum_{i=1}^n i, i=1ni2\sum_{i=1}^n i^2, i=1ni3\sum_{i=1}^n i^3.
  • Không thực hiện đúng giới hạn khinn \to \infty.

9. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Tích phân xác định được định nghĩa như giới hạn của tổng Riemann khi số đoạn chia tiến đến vô cùng.
• Để tính bằng định nghĩa, hãy chia đoạn, chọn điểm lấy mẫu, viết tổng, tính giới hạn.
• Đây là nền tảng lý thuyết quan trọng giúp hiểu sâu bản chất tích phân, gắn liền với khái niệm diện tích hình phẳng.
• Nên luyện bài tập với các hàm đơn giản, củng cố kỹ năng tính toán và nắm được các công thức tổng cơ bản.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".