Blog

Tổng, hiệu và tích của hằng số với hàm số – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu

Trong chương trình Toán lớp 12, khái niệm tổng, hiệu và tích của hằng số với hàm số là nền tảng quan trọng giúp học sinh nắm vững cách biến đổi đồ thị hàm số và giải quyết các bài toán liên quan đến sự dịch chuyển, giãn nở và phản chiếu của đồ thị. Việc hiểu rõ các phép biến đổi này không chỉ hỗ trợ trong việc vẽ nhanh đồ thị, mà còn là tiền đề để vận dụng trong giải tích (ví dụ tính đạo hàm, tích phân các hàm số đã biến đổi) cũng như các ứng dụng thực tế như mô hình hóa kinh tế, vật lý.

2. Định nghĩa chính xác

Cho một hàm số f(x)f(x)xác định trên tậpDDvà một hằng số thựckk. Ta định nghĩa:
• Tổng của hàm số ffvà hằng số kklà hàm số ggcho bởig(x)=f(x)+k",<br/>Hiucahaˋmso^ˊg(x)=f(x)+k",<br />• Hiệu của hàm sốfvaˋha˘ˋngso^ˊvà hằng sốklaˋhaˋmso^ˊlà hàm sốhchobicho bởih(x)=f(x)-k",
• Tích của hằng số kkvới hàm số fflà hàm số ppcho bởi

p(x)=k,f(x)",vitpxaˊcđịnhva^~nlaˋp(x)=k\\,f(x)",với tập xác định vẫn là
Dkkvào hàm số gốcf(x)f(x), đồ thị của hàmy=f(x)y=f(x)dịch chuyển thẳng đứng theo chiều dương nếuk>0k>0, và theo chiều âm nếuk<0k<0. Cụ thể, hàm mới là g(x)=f(x)+kg(x)=f(x)+kVí dụ: Chof(x)=x2<br/>t<br/>enkhiđoˊ<br/>f(x)=x^2<br />t<br />en khi đó<br />g(x)=f(x)+3=x^2+3Đo^ˋthcaĐồ thị củay=x^2+3laˋđo^ˋthcalà đồ thị củay=x^2dchle^n3đơnv.Tpxaˊcđịnh:dịch lên 3 đơn vị. Tập xác định:

domain(g)=
Reals;Tpgiaˊtr:; Tập giá trị:y
ga3;Đỉnhđo^ˋth:; Đỉnh đồ thị:(0,3)" data-math-type="inline"> undefined

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

3.1. Tổng của hàm số và hằng số

Khi cộng một hằng số kkvào hàm số gốcf(x)f(x), đồ thị của hàmy=f(x)y=f(x)dịch chuyển thẳng đứng theo chiều dương nếuk>0k>0, và theo chiều âm nếuk<0k<0. Cụ thể, hàm mới là g(x)=f(x)+kg(x)=f(x)+kVí dụ: Chof(x)=x2<br/>t<br/>enkhiđoˊ<br/>f(x)=x^2<br />t<br />en khi đó<br />g(x)=f(x)+3=x^2+3Đo^ˋthcaĐồ thị củay=x^2+3laˋđo^ˋthcalà đồ thị củay=x^2dchle^n3đơnv.Tpxaˊcđịnh:dịch lên 3 đơn vị. Tập xác định:

domain(g)=
Reals;Tpgiaˊtr:; Tập giá trị:y
ga3;Đỉnhđo^ˋth:; Đỉnh đồ thị:(0,3)$ .

3.2. Hiệu của hàm số và hằng số

Phép trừ hằng số tương tự phép cộng nhưng đồ thị dịch theo chiều ngược lại. Choh(x)=f(x)kh(x)=f(x)-kVí dụ: Với$f(x)=

sin x
en khi đó
h(x)=<br/>sinxπ2h(x)=<br />sin x-\frac{\pi}{2}Đồ thị y=sinxπ2y=\sin x-\frac{\pi}{2}là đồ thị y=sinxy=\sin xdịch xuốngπ2\frac{\pi}{2} đơn vị. Tập xác định:R\mathbb{R}; Tập giá trị: [1π2,1π2][-1-\frac{\pi}{2},1-\frac{\pi}{2}].

3.3. Tích của hằng số với hàm số

Khi nhân một hằng số kkvới hàm số f(x)f(x), đồ thị có thể giãn hoặc co theo phương thẳng đứng, hoặc phản chiếu qua trụcxxnếuk<0k<0. Hàm mới là p(x)=kf(x)p(x)=k\,f(x)

Trường hợp chung:

• Nếuk>1|k|>1, đồ thị giãn ra (kéo cao hơn).⁤
• Nếu0<k<10<|k|<1, đồ thị co lại (nén gần trụcxx).⁤
• Nếuk<0k<0, thêm phản chiếu qua trụcxx.

Ví dụ: Chof(x)=exf(x)=e^x

– Vớik=2k=2:p(x)=2exp(x)=2e^xgiãn đồ thị lên gấp đôi; Tập xác địnhR\mathbb{R}, Tập giá trị (0,)(0,\infty).
– Vớik=1k=-1:q(x)=exq(x)=-e^xphản chiếu đồ thị củaexe^xqua trụcxx.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

• Vớik=0k=0trong tích:p(x)=0f(x)=0p(x)=0 \cdot f(x)=0cho hàm không đổi bằng 0.
• Vớik=1k=1trong tích:p(x)=1f(x)=f(x)p(x)=1 \cdot f(x)=f(x)không thay đổi.
• Vớik=1k=-1trong tích: hàm thànhp(x)=f(x)p(x)=-f(x)chỉ phản chiếu qua trụcxx.
• Khi kết hợp nhiều biến đổi (ví dụ y=2f(x)+3y=-2f(x)+3), phải thực hiện thứ tự: nhân trước, sau đó cộng/trừ hằng số.
• Luôn kiểm tra lại tập xác định và tập giá trị sau khi biến đổi.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

• Trong giải tích, tính chất tuyến tính:(f+k)=f,(fk)=f,(kf)=kf.(f+k)'=f',\quad(f-k)'=f',\quad(kf)'=kf'.
• Khi tính tích phân,(f(x)+k)dx=f(x)dx+kx+C,kf(x)dx=kf(x)dx+C.\int(f(x)+k)dx=\int f(x)dx+kx+C,\quad\int kf(x)dx=k\int f(x)dx+C.
• Kỹ năng biến đổi hàm số hỗ trợ giải phương trình và bất phương trình chứa tham số, cũng như vẽ nhanh đồ thị để khảo sát hàm.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x)=x^3 - x (đường màu xanh), đồ thị trung gian y=-f(x)=-x^3+x (đường đứt nét màu xanh lá) sau khi phản chiếu qua trục x và đồ thị g(x)=-x^3+x+2 (đường màu cam) sau khi dịch lên 2 đơn v
Đồ thị hàm số f(x)=x^3 - x (đường màu xanh), đồ thị trung gian y=-f(x)=-x^3+x (đường đứt nét màu xanh lá) sau khi phản chiếu qua trục x và đồ thị g(x)=-x^3+x+2 (đường màu cam) sau khi dịch lên 2 đơn v
Hình minh họa: Đồ thị hàm cơ bản f(x)=e^x (màu xanh), hàm p(x)=2e^x giãn 2 lần theo phương thẳng đứng (màu cam) và q(x)=-e^x phản chiếu qua trục x (màu đỏ), với x trong [-2, 2]
Đồ thị hàm cơ bản f(x)=e^x (màu xanh), hàm p(x)=2e^x giãn 2 lần theo phương thẳng đứng (màu cam) và q(x)=-e^x phản chiếu qua trục x (màu đỏ), với x trong [-2, 2]

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Chof(x)=x2.f(x)=x^2.Viết hàmg(x)=f(x)+4g(x)=f(x)+4và xác định tập xác định, tập giá trị, đỉnh của đồ thị.
Lời giải:g(x)=x2+4.g(x)=x^2+4.Tập xác định:R.\mathbb{R}.Tập giá trị:[4,).[4,\infty).Đỉnh đồ thị:(0,4).(0,4).

Bài 2: Cho f(x)=sinx.Xaˊcđịnhhaˋmf(x)=\sin x. Xác định hàmh(x)=f(x)-\frac{\pi}{2}vaˋmo^tsdchchuyncađo^ˋth.<br/>Ligii:h(x)=sinxπ2và mô tả sự dịch chuyển của đồ thị. <br />Lời giải: h(x)=\sin x-\frac{\pi}{2}là đồ thị củasinx\sin xdịch xuốngπ2\frac{\pi}{2} đơn vị; Tập xác định:R\mathbb{R}; Tập giá trị: [1π2,1π2].[-1-\frac{\pi}{2},1-\frac{\pi}{2}].

Bài 3: Chof(x)=exf(x)=e^xp(x)=2f(x).p(x)=2f(x).Tính tập xác định, tập giá trị và mô tả giãn đồ thị.
Lời giải:p(x)=2ex.p(x)=2e^x.Tập xác định:R\mathbb{R}; Tập giá trị:(0,)(0,\infty); Đồ thị củaexe^xgiãn dọc lên gấp đôi.

Bài 4: Chof(x)=x3xf(x)=x^3-x. Xác định hàmg(x)=f(x)+2g(x)=-f(x)+2và viết dưới dạng biểu thức.
Lời giải:g(x)=f(x)+2=(x3x)+2=x3+x+2.g(x)=-f(x)+2=-(x^3-x)+2=-x^3+x+2.Tập xác định:R.\mathbb{R}.Đồ thị: phản chiếu qua trụcxx, sau đó dịch lên 2 đơn vị.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

• Nhầm lẫn phép cộng/trừ hằng số với phép cộng/trừ đối với biến (ví dụ f(x+2)f(x)+2f(x+2) \neq f(x)+2).
• Quên kiểm tra tập xác định sau khi biến đổi (đặc biệt với hàm chứa mẫu thức hoặc căn bậc hai).
• Sai thứ tự khi kết hợp nhân và cộng hằng số (phải nhân trước, cộng sau).
• Không cập nhật tập giá trị mới của hàm sau khi biến đổi.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Tổng và hiệu hằng số dịch đồ thị thẳng đứng.
• Tích với hằng số giãn, co hoặc phản chiếu đồ thị theo trụcxx.
• Khi kết hợp nhiều phép biến đổi, thực hiện thứ tự: nhân (tích) → cộng/trừ.
• Ứng dụng tính tuyến tính trong đạo hàm, tích phân và giải phương trình tham số.
• Luôn kiểm tra tập xác định và tập giá trị sau mỗi biến đổi để tránh sai sót.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".