Blog

Tổng và hiệu của hai vectơ: Khái niệm, cách tính và bài tập chi tiết cho lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm tổng và hiệu của hai vectơ

Trong chương trình toán lớp 12, vectơ là công cụ vô cùng quan trọng không chỉ trong hình học không gian mà còn trong các bài toán đại số và vật lý. Việc hiểu rõ các phép toán cơ bản như tổng và hiệu của hai vectơ sẽ giúp học sinh giải các bài toán về tọa độ, chuyển động, lực, hay các ứng dụng thực tế khác. Đây cũng là kiến thức nền tảng để học tốt các chương tiếp theo và chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng như THPT Quốc gia.

2. Định nghĩa tổng và hiệu của hai vectơ

- Tổng của hai vectơ là một vectơ biểu thị kết quả khi “cộng” hai vectơ theo quy tắc hình học hoặc đại số.
- Hiệu của hai vectơ là một vectơ biểu thị kết quả khi “trừ” một vectơ cho một vectơ khác theo quy tắc tương ứng.

Cụ thể:

  • a) Tổng hai vectơ extbfaextbf{a}extbfbextbf{b}là một vectơ ký hiệuextbfa+extbfbextbf{a} + extbf{b}sao cho:

    extbfa+extbfb=extbfcextbf{a} + extbf{b} = extbf{c}

    Trong đó,extbfcextbf{c}là vectơ đi từ gốc củaextbfaextbf{a} đến đầu mút củaextbfbextbf{b}khi dịch chuyểnextbfbextbf{b}sao cho gốcextbfbextbf{b}trùng đầuextbfaextbf{a}(quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc “đầu – đuôi”).
  • b) Hiệu hai vectơ extbfaextbf{a}extbfbextbf{b}là vectơ extbfaextbfbextbf{a} - extbf{b}thỏa mãn:

    extbfaextbfb=extbfa+(extbfb)extbf{a} - extbf{b} = extbf{a} + (-extbf{b})

    Tức là, hiệu của hai vectơ là tổng của vectơ thứ nhất và vectơ đối của vectơ thứ hai.

3. Phép cộng và trừ hai vectơ – Hướng dẫn từng bước và ví dụ minh họa

a) Quy tắc hình học

  • - Quy tắc “đầu – đuôi”: Để cộng hai vectơ extbfaextbf{a}extbfbextbf{b}, đặt gốc của vectơ extbfbextbf{b}trùng với đầu vectơ extbfaextbf{a}. Vectơ extbfa+extbfbextbf{a} + extbf{b}là vectơ đi từ gốc củaextbfaextbf{a} đến đầu củaextbfbextbf{b}.
  • - Quy tắc hình bình hành: Đặt hai vectơ extbfaextbf{a}extbfbextbf{b}có chung gốc. Vectơ tổng là đường chéo của hình bình hành được tạo bởi hai vectơ này.

Ví dụ minh họa:
Cho hai vectơ extbfaextbf{a}extbfbextbf{b}cùng bắt đầu tại điểmOO. Từ OO, vẽ extbfaextbf{a} đến điểmAA, từ OOvẽ extbfbextbf{b} đến điểmBB. Vẽ hai đường song song với hai vectơ đó lần lượt, tạo thành hình bình hànhOACBOACB. Vectơ extbfa+extbfbextbf{a} + extbf{b}chính là đường chéoOCOC.

b) Quy tắc tọa độ (đại số)

Choextbfa=(a1;a2;a3)extbf{a} = (a_1; a_2; a_3)extbfb=(b1;b2;b3)extbf{b} = (b_1; b_2; b_3)thì:

- Tổng hai vectơ:extbfa+extbfb=(a1+b1;a2+b2;a3+b3)extbf{a} + extbf{b} = (a_1 + b_1; a_2 + b_2; a_3 + b_3)
- Hiệu hai vectơ:extbfaextbfb=(a1b1;a2b2;a3b3)extbf{a} - extbf{b} = (a_1 - b_1; a_2 - b_2; a_3 - b_3)

Ví dụ minh họa:

Choextbfa=(1;2;3)extbf{a} = (1;2;3)extbfb=(3;2;1)extbf{b} = (3;2;1).

-extbfa+extbfb=(1+3;2+2;3+1)=(4;4;4)extbf{a} + extbf{b} = (1+3; 2+2; 3+1) = (4; 4; 4)
-extbfaextbfb=(13;22;31)=(2;0;2)extbf{a} - extbf{b} = (1-3; 2-2; 3-1) = (-2; 0; 2)

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • - Nếu hai vectơ cùng phương (extbfa=kextbfbextbf{a} = kextbf{b}vớikkthực), tổng của chúng cũng cùng phương đó.
  • - Nếu hai vectơ ngược hướng, tổng của chúng là một vectơ có độ lớn bằng hiệu độ lớn hai vectơ, hướng theo vectơ lớn hơn.
  • - Nếu hai vectơ vuông góc, tổng tạo thành cạnh huyền của tam giác vuông có hai cạnh là hai vectơ ban đầu.
  • - Lưu ý: Khi cộng hai vectơ bằng quy tắc hình học phải bảo toàn hướng và độ lớn của vectơ (vectơ giữ nguyên khi dịch song song).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tổng và hiệu của vectơ liên quan chặt chẽ đến các khái niệm:
- Tích vô hướng (tích chấm), tích có hướng (tích vector), giúp xác định góc giữa hai vectơ, diện tích, thể tích.
- Định lý hình bình hành, hình hộp và các phép chuyển động trong hình học giải tích.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Choextbfa=(1;2;3)extbf{a} = (1; -2; 3),extbfb=(4;5;0)extbf{b} = (-4; 5; 0). Tínhextbfa+extbfbextbf{a} + extbf{b}extbfaextbfbextbf{a} - extbf{b}.

Hình minh họa: Minh họa hai vectơ a và b vuông góc với độ dài |a|=3, |b|=4 và vectơ tổng a+b=(3,4) có độ dài |a+b|=5 theo định lý Pythagore
Minh họa hai vectơ a và b vuông góc với độ dài |a|=3, |b|=4 và vectơ tổng a+b=(3,4) có độ dài |a+b|=5 theo định lý Pythagore
Hình minh họa: Minh họa phép cộng \(\mathbf{a}=(1,2,3)\) và \(\mathbf{b}=(2,1,-1)\) trong không gian 3 chiều, với kết quả \(\mathbf{a}+\mathbf{b}=(3,3,2)\) và \(\mathbf{a}-\mathbf{b}=(-1,1,4)\) dưới dạng các mũi tên
Minh họa phép cộng \(\mathbf{a}=(1,2,3)\) và \(\mathbf{b}=(2,1,-1)\) trong không gian 3 chiều, với kết quả \(\mathbf{a}+\mathbf{b}=(3,3,2)\) và \(\mathbf{a}-\mathbf{b}=(-1,1,4)\) dưới dạng các mũi tên

Giải:
-extbfa+extbfb=(1+(4);2+5;3+0)=(3;3;3)extbf{a} + extbf{b} = (1 + (-4); -2 + 5; 3 + 0) = (-3; 3; 3)
-extbfaextbfb=(1(4);25;30)=(5;7;3)extbf{a} - extbf{b} = (1-(-4); -2-5; 3-0) = (5; -7; 3)

Bài 2: Cho ba điểmA(1;2;3)A(1;2;3),B(3;4;5)B(3;4;5),C(1;1;2)C(-1;1;2). Tìm tọa độ vectơ extbfAB+extbfBCextbf{AB} + extbf{BC}.

Giải:
-extbfAB=(31;42;53)=(2;2;2)extbf{AB} = (3-1; 4-2; 5-3) = (2;2;2)
-extbfBC=(13;14;25)=(4;3;3)extbf{BC} = (-1-3; 1-4; 2-5) = (-4; -3; -3)
-extbfAB+extbfBC=(2+(4);2+(3);2+(3))=(2;1;1)extbf{AB} + extbf{BC} = (2 + (-4); 2 + (-3); 2 + (-3)) = (-2; -1; -1)

Bài 3: Cho hai vectơ extbfaextbf{a}extbfbextbf{b}vuông góc,extbfa=3|extbf{a}| = 3,extbfb=4|extbf{b}| = 4. Tính độ dài của vectơ extbfa+extbfbextbf{a}+extbf{b}.

Giải:
Vì hai vectơ vuông góc:

extbfa+extbfb=extbfa2+extbfb2=9+16=25=5|extbf{a} + extbf{b}| = \sqrt{|extbf{a}|^2 + |extbf{b}|^2} = \sqrt{9+16} = \sqrt{25} = 5

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • - Nhầm thứ tự khi cộng/trừ: Nên diễn giải bằng biểu thức hoặc quy tắc đầu-đuôi.
  • - Nhầm hướng khi lấy hiệu: Cẩn thận với vectơ đối, nhớ rằngextbfb-extbf{b}ngược hướng vớiextbfbextbf{b}.
  • - Nhầm lẫn giữa phép cộng vectơ với cộng các tọa độ giữa điểm và vectơ. Phân biệt rõ khi tính.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • - Tổng và hiệu hai vectơ được xác định bằng biểu thức hình học và đại số.
  • - Sử dụng thành thạo các quy tắc cộng, trừ cả trên hình học và tọa độ.
  • - Hiểu rõ ý nghĩa hình học và vận dụng vào các bài toán thực tế, các bài toán phức tạp hơn.
  • - Tránh các lỗi về dấu và thứ tự khi thực hiện phép toán.

Nắm vững kiến thức về tổng và hiệu hai vectơ sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các dạng bài tập về vectơ trong chương trình lớp 12 cũng như ứng dụng trong các bài tập về hình học giải tích không gian.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".