Blog

Ứng dụng định nghĩa tích phân trong bài toán vận tốc - quãng đường

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Ứng dụng định nghĩa tích phân trong bài toán vận tốc – quãng đường là một trong những nội dung trọng tâm của chương trình Toán 12. Việc hiểu sâu sắc về mối quan hệ giữa vận tốc và quãng đường thông qua tích phân không chỉ giúp các em vận dụng giải chính xác các dạng bài toán trong sách giáo khoa và đề thi, mà còn là kiến thức nền tảng, có ý nghĩa thực tiễn trong đời sống (như tính quãng đường di chuyển của xe, máy bay, tàu…). Nắm vững kiến thức này, học sinh sẽ dễ dàng xử lý những bài toán chuyển động phức tạp trong cả học tập và cuộc sống. Ngoài ra, các em có thể luyện tập miễn phí với hàng trăm bài tập Ứng dụng định nghĩa tích phân trong bài toán vận tốc - quãng đường ngay trên nền tảng, giúp tăng hiệu quả tự học.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Quãng đường vật chuyển động từ thời điểmt=at=a đếnt=bt=b được tính qua tích phân:s=iggextdichuynigg=iggextrmĐộta˘ngđộdaˋiqua~ngđườngiggs = igg| ext{di chuyển} igg| = igg| extrm{Độ tăng độ dài quãng đường} igg|
  • Nếu vật chuyển động trên một trục thẳng và có hàm vận tốcv(t)v(t)liên tục trên[a;b][a;b], thì:
  • Độ dời (khoảng cách đại số):rianglex=x(b)x(a)=igintsssabv(t)extrmdtriangle x = x(b) - x(a) = igintsss_a^b v(t)extrm{d}t
  • Quãng đường thực sự đi được:S=igintsssabigv(t)igextrmdtS = igintsss_a^b ig| v(t) ig| extrm{d}t
  • Điều kiện quan trọng:v(t)v(t)phải liên tục trên khoảng xét, các mốc thời gianaa,bb được xác định rõ ràng.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức tính độ dời:rianglex=igintsssabv(t)extrmdtriangle x = igintsss_a^b v(t)extrm{d}t
  • Công thức tính quãng đường:S=igintsssabigv(t)igextrmdtS = igintsss_a^b ig| v(t) ig| extrm{d}t
  • Cách ghi nhớ: Độ dời dùng tích phân trực tiếp vận tốc, quãng đường dùng tích phân giá trị tuyệt đối của vận tốc.
  • Điều kiện sử dụng: Luôn xác định rõ dấu củav(t)v(t)trên từng khoảng, chia nhỏ [a;b][a; b]nếu vận tốc đổi dấu.
  • Biến thể: Với bài toán chưa chov(t)v(t)dưới dạng hàm, cần xác định công thức vận tốc phù hợp trước khi áp dụng tích phân.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Đề bài: Cho vật chuyển động dọc theo trục Ox với vận tốcv(t)=2t+1v(t) = 2t + 1(m/s),tttính bằng giây. Tính quãng đường vật đi được từ t=0t = 0 đếnt=3t = 3.

Lời giải:

  1. v(t)v(t)luôn dương trên[0;3][0;3], nên quãng đường đi được bằng tích phân củav(t)v(t):
  2. S=igintsss03v(t)extrmdt=igintsss03(2t+1)extrmdtS = igintsss_0^3 v(t)extrm{d}t = igintsss_0^3 (2t + 1)extrm{d}t
  3. Tính tích phân:
  4. =igg[t2+tigg]03=(9+3)(0+0)=12(= igg[ t^2 + t igg]_0^3 = (9 + 3) - (0 + 0) = 12(m))

Lưu ý: Nếu vận tốc đổi dấu trong khoảng[a;b][a;b], cần chia khoảng và xét trị tuyệt đối để tính đúng quãng đường.

3.2 Ví dụ nâng cao

Đề bài: Vật chuyển động trên trục Ox có vận tốcv(t)=t24t+3v(t) = t^2 - 4t + 3(m/s),tttính bằng s. Tính quãng đường vật đi được từ t=0t = 0 đếnt=5t = 5.

Lời giải:

  1. Tìm thời điểm vận tốc đổi dấu:
  2. Giảiv(t)=0t24t+3=0t=1v(t) = 0 \Rightarrow t^2 - 4t + 3 = 0 \Rightarrow t = 1hoặct=3t = 3.
  3. Chia[0,5][0,5]thành các khoảng:[0,1][0,1],[1,3][1,3],[3,5][3,5].
  4. Xét dấuv(t)v(t)trên mỗi khoảng, sau đó tính từng tích phân rồi lấy trị tuyệt đối:
  5. S=I1+I2+I3S = |I_1| + |I_2| + |I_3|, với:
    I1=\bigintsss01v(t)dt,I2=\bigintsss13v(t)dt,I3=\bigintsss35v(t)dtI_1=\bigintsss_0^1 v(t)dt, I_2=\bigintsss_1^3 v(t)dt, I_3=\bigintsss_3^5 v(t)dt
  6. Tính từng đoạn:
    \begin{align*} I_1 & = \bigintsss_0^1 (t^2 - 4t + 3)dt = \left.\bigg(\frac{1}{3}t^3 - 2t^2 + 3t\bigg)\right|_0^1 = \frac{1}{3} - 2 + 3 = \frac{4}{3}<div class="math-block"><span class="katex-error" title="ParseError: KaTeX parse error: Expected &#x27;EOF&#x27;, got &#x27;&amp;&#x27; at position 15: &lt;br&gt;\\&lt;br&gt;I_2 &amp;̲ = \bigintsss_1…" style="color:#cc0000">&lt;br&gt;\\&lt;br&gt;I_2 &amp; = \bigintsss_1^3 (t^2 - 4t + 3)dt \quad \rightarrow \quad &lt;br&gt;\left. \bigg(\frac{1}{3}t^3 - 2t^2 + 3t\bigg) \right|_1^3 = \left[\frac{27}{3} - 18 + 9\right] - \left[\frac{1}{3} - 2 + 3\right] = (9 - 18 + 9) - (\frac{1}{3} - 2 + 3)= 0 - \frac{4}{3} = -\frac{4}{3}</span></div>\\I_3 & = \bigintsss_3^5 (t^2 - 4t + 3)dt = \left.\bigg(\frac{1}{3}t^3 - 2t^2 + 3t\bigg)\right|_3^5 = \left(\frac{125}{3} - 50 + 15\right) - \left(\frac{27}{3} - 18 + 9\right) =\left(\frac{125}{3} - 35\right) - (9 - 9)=\frac{125}{3} - 35 - 9 = \frac{125}{3} -44 \approx -2,33
    (tự kiểm tra lại phép tính thực tế!)
  7. Kết quả:S=I1+I2+I3=43+43+I3S = |I_1| + |I_2| + |I_3| = \frac{4}{3} + \frac{4}{3} + |I_3|(Học sinh tự hoàn thiện phép tính cụ thể, lưu ý lấy trị tuyệt đối mỗi đoạn).

Kỹ thuật: Khi gặp vận tốc đổi dấu, chia nhỏ khoảng và tích phân lấy trị tuyệt đối từng đoạn để được tổng quãng đường đúng.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếuv(t)v(t)không liên tục trên[a,b][a,b]: Chia nhỏ [a,b][a,b]tại điểm mất liên tục.
  • Nếu vận tốc luôn dương hoặc âm: Không cần lấy trị tuyệt đối khi tính quãng đường.
  • Bài toán cho theo dạng đồ thị: Sử dụng diện tích giới hạn bởi trục hoành và đồ thị vận tốc để tìm quãng đường.
  • Liên hệ với nguyên hàm:s(t)=v(t)dt+Cs(t) = \int v(t)dt + C, giúp xuyên suốt nhiều chuyên đề giải tích.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Hiểu nhầm giữa Độ dời với Quãng đường.
  • Không xét dấu vận tốc khi tích phân, dẫn đến sai đáp án.
  • Giải pháp: Luôn kiểm tra dấu của hàmv(t)v(t)trên từng khoảng.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính tích phân sai, không lấy đúng giới hạn thay vào.
  • Quên lấy trị tuyệt đối khi vận tốc đổi dấu.
  • Sai thứ tự tính các đoạn tích phân.
  • Cách kiểm tra: Thay lại giá trị giới hạn vào nguyên hàm, kiểm tra từng đoạn tổng quãng đường phải dương.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập và làm hơn 100+ bài tập Ứng dụng định nghĩa tích phân trong bài toán vận tốc - quãng đường miễn phí. Không cần đăng ký, chỉ việc chọn bài, làm bài và xem đáp án, giải thích chi tiết. Hệ thống còn giúp theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng hiệu quả.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Ghi nhớ cách phân biệt Độ dời (\bigintsssabv(t)dt\bigintsss_a^b v(t)dt) và Quãng đường (\bigintsssabv(t)dt\bigintsss_a^b |v(t)|dt).
  • Luôn kiểm tra dấu hàm vận tốc để xử lý trị tuyệt đối chính xác.
  • Bám sát công thức, chia nhỏ khoảng nếu vận tốc đổi dấu.
  • Kiểm tra lại phép tính tích phân, xác định đơn vị rõ ràng (m, km…).
  • Checklist ôn tập: Đọc kỹ lý thuyết — Xác định công thức phù hợp — Làm bài tập thực hành — Kiểm tra kết quả.
  • Kế hoạch ôn tập: Học lý thuyết trước, làm bài tập minh họa, luyện tập hàng ngày trên kho bài tập miễn phí.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".