Blog

Ứng Dụng Tính Đơn Điệu Vào Bài Toán Thực Tế – Giải Thích Chi Tiết và Cách Áp Dụng Hiệu Quả Cho Học Sinh Lớp 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về tính đơn điệu và vai trò trong toán học lớp 12

Tính đơn điệu là một trong những khái niệm trung tâm của giải tích lớp 12, thường được dùng để khảo sát sự biến thiên của hàm số. Việc áp dụng tính đơn điệu giúp học sinh không chỉ giải các bài toán lý thuyết mà còn giải quyết các vấn đề thực tế như tối ưu hóa chi phí, diện tích, thể tích… Nhờ đó, toán học gắn liền với các tình huống thực tiễn và phát triển tư duy logic, sáng tạo trong giải quyết vấn đề.

2. Định nghĩa tính đơn điệu của hàm số

Cho hàm số y=f(x)y = f(x)xác định trên khoảngII. Hàm số f(x)f(x) được gọi là:

- Đồng biến trênIInếu với mọix1,x2 Ix_1, x_2 \ \in I, khix1<x2x_1 < x_2thì f(x1)<f(x2)f(x_1) < f(x_2).
- Nghịch biến trênIInếu với mọix1,x2 Ix_1, x_2 \ \in I, khix1<x2x_1 < x_2thì f(x1)>f(x2)f(x_1) > f(x_2).

Dựa vào đạo hàm:

-f(x)f(x) đồng biến trênIIkhif(x)>0f'(x) > 0với mọix Ix \ \in I.
-f(x)f(x)nghịch biến trênIIkhif(x)<0f'(x) < 0với mọix Ix \ \in I.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Hãy cùng trải nghiệm quy trình áp dụng tính đơn điệu qua ví dụ thực tế:

Ví dụ 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 40m. Tìm kích thước của mảnh đất để diện tích lớn nhất.

Bước 1: Đặt ẩn và biểu diễn các đại lượng liên quan bằng các biến số.
Gọi chiều dài là xx(m), chiều rộng là yy(m). Chu vi:2(x+y)=40x+y=20y=20x2(x + y) = 40 \Rightarrow x + y = 20 \Rightarrow y = 20 - x.
Diện tíchS=xy=x(20x)=20xx2.S = x \cdot y = x(20 - x) = 20x - x^2.

Bước 2: Xét hàmS(x)=20xx2S(x) = 20x - x^2trên khoảng0<x<200 < x < 20.
Tính đạo hàm:S(x)=202xS'(x) = 20 - 2x.
Giải phương trìnhS(x)=0x=10S'(x) = 0 \Rightarrow x = 10.
Bảng biến thiên:

-S(x)>0S'(x) > 0khix<10x < 10nênS(x)S(x) đồng biến trên(0,10)(0, 10).
-S(x)<0S'(x) < 0khix>10x > 10nênS(x)S(x)nghịch biến trên(10,20)(10, 20).
=>S(x)S(x) đạt giá trị lớn nhất tạix=10x = 10y=10y = 10.
Diện tích lớn nhất:Smax=1010=100S_{max} = 10 \cdot 10 = 100(m2^2).

Giải thích: Bằng cách khảo sát tính đơn điệu của hàm diện tích theoxx, ta tìm ra điểm cực đại. Đây chính là ứng dụng thực tế của tính đơn điệu.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Phải xét rõ miền xác định của bài toán thực tế (các giá trị xxphải hợp lý: dương, khác 0, nằm trong giới hạn vật lý…).
- Đôi khi nghiệm tìm ra chỉ là điểm cực trị cục bộ nên cần so sánh với giá trị biên để xác định giá trị lớn nhất/nhỏ nhất trên miền cần xét.
- Không chỉ có các bài toán tìm cực trị mà nhiều bài toán tối ưu hóa thực tế trong vật lý, sinh học, kinh tế... đều sử dụng tính đơn điệu.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Hình minh họa: Đồ thị hàm số S(x) = 20x - x² trên khoảng 0 < x < 20, đánh dấu điểm cực đại tại (10, 100) và minh họa vùng tăng (S'(x)>0) và giảm (S'(x)<0)
Đồ thị hàm số S(x) = 20x - x² trên khoảng 0 < x < 20, đánh dấu điểm cực đại tại (10, 100) và minh họa vùng tăng (S'(x)>0) và giảm (S'(x)<0)

- Tính đơn điệu gắn liền với đạo hàm (sử dụng dấu của đạo hàm bậc nhất để kết luận về sự đồng biến/nghịch biến).
- Quan hệ với cực trị hàm số: Điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định là ứng viên cực trị, thường sử dụng tính đơn điệu để xác định dạng cực trị.
- Liên hệ bảng biến thiên: Tạo bảng biến thiên để minh hoạ trực quan cho sự biến thiên của hàm số.
- Tối ưu hóa các đại lượng: Bài toán thực tế thường đòi hỏi tối ưu hóa (tối đa hoặc tối thiểu hóa) một đại lượng (ví dụ: diện tích, thể tích, chi phí).

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Một dây đồng dài 24m được cắt thành hai đoạn: một đoạn dùng uốn thành hình vuông, đoạn còn lại dùng uốn thành hình tròn. Hỏi độ dài mỗi đoạn để tổng diện tích hai hình là nhỏ nhất?

Lời giải:
Gọi độ dài đoạn dây dùng cho hình vuông là xx(m), đoạn còn lại là 24x24 - x(m).

- Cạnh hình vuông:a=x4a = \frac{x}{4}nên diện tích hình vuôngS1=a2=x216S_1 = a^2 = \frac{x^2}{16}.
- Đường tròn: Chu vi24x=2πrr=24x2π24 - x = 2\pi r \to r = \frac{24-x}{2\pi}, diện tíchS2=πr2=(24x)24πS_2 = \pi r^2 = \frac{(24-x)^2}{4\pi}.

Tổng diện tích:S(x)=x216+(24x)24πS(x) = \frac{x^2}{16} + \frac{(24-x)^2}{4\pi}với0<x<240 < x < 24.

Tính đạo hàm:
S(x)=x824x2πS'(x) = \frac{x}{8} - \frac{24-x}{2\pi}
GiảiS(x)=0S'(x) = 0:

<br/>x8=24x2π<br/>x(2π)=(24x)8<br/>2πx=1928x<br/>2πx+8x=192<br/>x(2π+8)=192<br/>x=1922π+8<br/><br />\frac{x}{8} = \frac{24-x}{2\pi} \\<br />\to x (2\pi) = (24-x) 8 \\<br />2\pi x = 192 - 8x \\<br />2\pi x + 8x = 192 \\<br />x(2\pi + 8) = 192 \\<br />x = \frac{192}{2\pi + 8}<br />

Thay vào xác định0<x<240 < x < 24là hợp lý. So sánh với giá trị biên nếu cần để tìm giá trị nhỏ nhất.

Bài tập 2: Một hình trụ có thể tích100π100\pi(cm3^3). Hãy xác định chiều cao và bán kính đáy để diện tích toàn phần nhỏ nhất.

Lời giải:
Gọirrlà bán kính đáy,hhlà chiều cao hình trụ.

-V=πr2h=100π    h=100r2V = \pi r^2 h = 100\pi \implies h = \frac{100}{r^2}
- Diện tích toàn phần:
S=2πr2+2πrh=2πr2+2πr100r2=2πr2+200πrS = 2\pi r^2 + 2\pi r h = 2\pi r^2 + 2\pi r \cdot \frac{100}{r^2} = 2\pi r^2 + \frac{200\pi}{r}

Xét hàm S(r)=2πr2+200πrS(r) = 2\pi r^2 + \frac{200\pi}{r}vớir>0r > 0
Tính đạo hàm:
S(r)=4πr200πr2S'(r) = 4\pi r - \frac{200\pi}{r^2}
Giải S(r)=0S'(r) = 0

4πr=200πr2<br/>4πr3=200π<br/>r3=50<br/>r=5034\pi r = \frac{200\pi}{r^2} \\<br />\to 4\pi r^3 = 200\pi \\<br />r^3 = 50 \\<br />r = \sqrt[3]{50}

Thay lạih=100(oot350)2h = \frac{100}{(oot{3}{50})^2}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Không xét đúng miền xác định: Chú ý giá trị xxcó hợp lý và ý nghĩa thực tế không (dương, nhỏ hơn tổng, v.v.).
- Quên kiểm tra giá trị tại biên: Khi tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất trên đoạn, không được quên kiểm tra ở các đầu mút.
- Nhầm lẫn giữa giá trị cực trị và giá trị lớn nhất/nhỏ nhất thực tế.
- Nhầm dấu khi tính đạo hàm hoặc xác định tính đơn điệu.

8. Tóm tắt – Các điểm chính cần nhớ

  • Tính đơn điệu là công cụ quan trọng để xác định sự đồng biến/nghịch biến hoặc cực trị cuả hàm số, đặc biệt trong các bài toán thực tế yêu cầu tối ưu hoá.
  • Sử dụng đạo hàm để xét dấu, lập bảng biến thiên và đối chiếu với điều kiện thực tế.
  • Các bài toán thực tế thường yêu cầu xét giá trị tại các điểm đặc biệt (cực trị, biên,…) để tìm giá trị tối ưu.
  • Luôn kiểm tra, so sánh giá trị hàm tại các nghiệm đạo hàm bằng 0 và tại biên xác định.
  • Rèn luyện tư duy logic, kỹ năng biến đổi và ứng dụng khi giải toán thực tế.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".