Blog

Ứng dụng tính đơn điệu vào bài toán thực tế: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về tính đơn điệu và tầm quan trọng trong chương trình toán học

Tính đơn điệu (đơn điều) của hàm số là một trong những kiến thức cốt lõi thuộc chương trình Toán lớp 12, có ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán thực tiễn như tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, xác định khoảng biến thiên,... Việc hiểu và vận dụng tốt tính đơn điệu không chỉ giúp chúng ta giải quyết hiệu quả các bài toán lý thuyết mà còn giúp giải quyết các vấn đề thực tế một cách nhanh chóng, chính xác. Đặc biệt, các câu hỏi ứng dụng tính đơn điệu thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi THPT Quốc gia và các đề kiểm tra định kỳ, là một trong những công cụ quan trọng giúp học sinh khai thác sâu ý nghĩa của đạo hàm.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về tính đơn điệu của hàm số

Cho hàm số y=f(x)y = f(x)xác định trên khoảngII. Hàm số được gọi là đồng biến (hoặc tăng) trênIInếu với mọix1,x2Ix_1, x_2 \in Ix1<x2x_1 < x_2thì f(x1)f(x2)f(x_1) \leq f(x_2). Hàm số được gọi là nghịch biến (hoặc giảm) trênIInếu với mọix1,x2Ix_1, x_2 \in Ix1<x2x_1 < x_2thì f(x1)f(x2)f(x_1) \geq f(x_2).

Vai trò của đạo hàm:
- Nếuf(x)>0f'(x) > 0với mọixIx \in Ithì f(x)f(x) đồng biến trênII.
- Nếuf(x)<0f'(x) < 0với mọixIx \in Ithì f(x)f(x)nghịch biến trênII.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàmf(x)=x33x2+2f(x) = x^3 - 3x^2 + 2.

Bước 1: Tính đạo hàmf(x)=3x26xf'(x) = 3x^2 - 6x.

Bước 2: Giải phương trìnhf(x)=0f'(x) = 0:
3x26x=0x(x2)=0x=0,x=2.3x^2 - 6x = 0 \Rightarrow x( x - 2) = 0 \Rightarrow x = 0, x = 2.

Bước 3: Lập bảng xét dấu:


Khoảng |(,0)(-\infty, 0)|(0,2)(0, 2)|(2,+)(2, +\infty)
-----------|----------------|----------|----------------
f(x)f'(x)|++|-|++
f(x)f(x)| ĐB | NGB | ĐB

(Bảng trên: ĐB = đồng biến, NGB = nghịch biến)

=> Hàm số đồng biến trên(,0)(-\infty, 0)(2,+)(2, +\infty), nghịch biến trên(0,2)(0, 2).

Ứng dụng vào thực tế: Giả sử f(x)f(x)là lợi nhuận doanh nghiệp theo giá bánxx, muốn tối đa hóa lợi nhuận, ta cần tìm cực đại củaf(x)f(x)trên khoảng xác định; việc này thực chất là xét tính đơn điệu của hàm.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng tính đơn điệu

- Đôi khi đạo hàm chỉ đổi dấu tại một số điểm trong khoảng, hãy phân tích từng đoạn liên tiếp, không bỏ sót khoảng.
- Xét miền xác định: hàm chỉ đồng biến/nghịch biến trên miền xác định.
- Đừng bỏ quên các điểm không xác định của hàm, ví dụ: hàm phân thức, căn thức.
- Đạo hàm bằng 0 trên một đoạn: trên đoạn đó hàm hằng (không đổi giá trị).
- Có khi hàm đồng biến/nghịch biến trên từng khoảng, không nhất thiết toàn bộ miền xác định.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Tính đơn điệu liên quan chặt chẽ với:
- Đạo hàm (kĩ năng tính và xét dấu)
- Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
- Cực trị (giá trị lớn nhất và nhỏ nhất)
- Ứng dụng tối ưu trong thực tế: tối ưu hóa chi phí, lợi nhuận, thời gian,...
- Bất phương trình và các bài toán chứng minh bất đẳng thức

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Hình minh họa: Đồ thị hàm số f(x) = x³ - 3x² + 2 trên [-1, 3], đánh dấu điểm tới hạn (0, 2) và (2, -2), vùng đồng biến (x<0 và x>2) tô màu xanh lá, vùng nghịch biến (0<x<2) tô màu đỏ
Đồ thị hàm số f(x) = x³ - 3x² + 2 trên [-1, 3], đánh dấu điểm tới hạn (0, 2) và (2, -2), vùng đồng biến (x<0 và x>2) tô màu xanh lá, vùng nghịch biến (0

Bài tập 1: Một công ty sản xuất một loại sản phẩm, lợi nhuận theo giá bánxx(triệu đồng) được cho bởi:
L(x)=x2+10x16.L(x) = -x^2 + 10x - 16.
Hỏi nên bán với mức giá bao nhiêu để lợi nhuận lớn nhất?

Giải:
- Tính đạo hàm:L(x)=2x+10L'(x) = -2x + 10
- Giải phương trình:L(x)=02x+10=0x=5L'(x) = 0 \Leftrightarrow -2x + 10 = 0 \Leftrightarrow x = 5
- Kết luận: Nên bán với giá 55triệu đồng để đạt lợi nhuận lớn nhất.
- Thay lại:L(5)=(5)2+10×516=25+5016=9L(5) = -(5)^2 + 10 \times 5 - 16 = -25 + 50 - 16 = 9triệu đồng.

Bài tập 2: Một đoạn dây dài2020m được cắt thành hai đoạn. Một đoạn để làm hình vuông, đoạn còn lại làm hình tròn. Hỏi cách cắt dây để tổng diện tích hai hình là nhỏ nhất?

Giải:
- Gọi độ dài làm hình vuông là xx(0 < x < 20).<br/>Chuvihıˋnhvuo^ng:.<br />- Chu vi hình vuông:x \Rightarrow mo^~icnh:mỗi cạnh:\frac{x}{4}.<br/>Dintıˊchhıˋnhvuo^ng:.<br />- Diện tích hình vuông:S_1 = \left(\frac{x}{4}\right)^2 = \frac{x^2}{16}.<br/>Coˋnli:.<br />- Còn lại:20-xlaˋmtroˋn,chuvihıˋnhtroˋn:làm tròn, chu vi hình tròn:C=20-x,baˊnkıˊnh:, bán kính:r=\frac{20-x}{2\pi}.<br/>Dintıˊchhıˋnhtroˋn:.<br />- Diện tích hình tròn:S_2=\pi r^2=\pi\left(\frac{20-x}{2\pi}\right)^2=\frac{(20-x)^2}{4\pi}.<br/>Tngdintıˊch:.<br />- Tổng diện tích:S(x)=S_1+S_2=\frac{x^2}{16} + \frac{(20-x)^2}{4\pi}.<br/>Tıˊnhđạohaˋm:<br/>.<br />- Tính đạo hàm:<br />S'(x)=\frac{2x}{16} - \frac{2(20-x)}{4\pi}<br/><br />=\frac{x}{8}-\frac{20-x}{2\pi}<br/>Gii<br />- GiảiS'(x)=0:<br/>:<br />\frac{x}{8}=\frac{20-x}{2\pi}\implies x=\frac{160\pi}{16\pi+8}$
- Thay lại x, tìm diện tích nhỏ nhất.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Không kiểm tra miền xác định của hàm số trước khi xét tính đơn điệu.
- Bỏ sót các nghiệm của đạo hàm hoặc các điểm không xác định.
- Xét dấu đạo hàm không kĩ, đặc biệt với các đạo hàm phức tạp.
- Không kiểm tra giá trị biên của hàm (nếu có ràng buộc về khoảng biến thiên).
- Quên đổi dấu đạo hàm khi đi qua nghiệm kép.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Tính đơn điệu giúp giải nhanh và chính xác các bài toán thực tế liên quan đến cực trị, tối ưu hóa.
- Luôn xác định đúng miền xác định, tính chính xác đạo hàm.
- Luôn lập bảng xét dấu đạo hàm thật rõ ràng.
- Đặt bài toán thực tế về các hàm số, tìm cực trị chính là tìm điểm đổi chiều tính đơn điệu.
- Ôn luyện các bài toán thực tế để vận dụng tính đơn điệu thuần thục, tránh lỗi sai cơ bản.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".