Blog

Ứng dụng vào bài toán tối ưu trong thực tế - Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

'Ứng dụng vào bài toán tối ưu trong thực tế' là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 12. Thông qua các bài toán tối ưu, học sinh không chỉ củng cố kiến thức về hàm số và đạo hàm mà còn thấy rõ vai trò và ứng dụng của toán học trong đời sống, sản xuất, kinh tế,... Tư duy giải quyết các bài toán tối ưu giúp phát triển khả năng lập luận logic, tư duy phản biện và tính sáng tạo – những kỹ năng rất cần thiết cho học sinh bước vào đại học hoặc đi làm thực tế.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng

Bài toán tối ưu là bài toán tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một đại lượng nào đó (diện tích, thể tích, chi phí, lợi nhuận,...) thỏa mãn các điều kiện cho trước. Trong toán học, đại lượng này thường được biểu diễn bởi một hàm số có một hoặc nhiều biến số.

Tóm lại, bài toán tối ưu là: "Tìm giá trị lớn nhất (GTLN) hoặc giá trị nhỏ nhất (GTNN) của một hàm số f(x)f(x)trên một miền xác định, thường kèm theo các điều kiện thực tế."

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Quy trình giải một bài toán tối ưu thông thường như sau:

  1. Bước 1: Đặt ẩn và lập hàm mục tiêu.
  2. Bước 2: Xác định điều kiện của biến số (miền xác định).
  3. Bước 3: Tính đạo hàm và tìm điểm cực trị (nghiệm của phương trìnhf(x)=0f'(x)=0và các điểm biên).
  4. Bước 4: So sánh giá trị tại các nghiệm và các điểm biên để xác định giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
  5. Bước 5: Kết luận, trả lời bài toán theo yêu cầu thực tế.

Ví dụ minh họa:

Một miếng tôn hình chữ nhật có kích thước 60cm x 40cm, người ta cắt ở bốn góc bốn hình vuông bằng nhau rồi gập các mép lại để tạo thành một cái hộp không nắp. Hỏi cạnh hình vuông cắt đi là bao nhiêu để thể tích hộp lớn nhất?

- Gọixx(cm) là độ dài cạnh hình vuông cắt ở mỗi góc (0<x<200<x<20).

- Sau khi cắt và gập lên, kích thước đáy hộp là (602x)(60-2x)cm x(402x)(40-2x)cm, chiều cao là xxcm.

- Thể tích hộp:V(x)=(602x)(402x)xV(x) = (60 - 2x)(40 - 2x)x

Điều kiện:0<x<200 < x < 20.

- TìmxxđểV(x)V(x) đạt giá trị lớn nhất trên(0,20)(0, 20).

Khai triển:

V(x)=(602x)(402x)x=(2400120x80x+4x2)x=2400x200x2+4x3V(x) = (60-2x)(40-2x)x = (2400-120x-80x+4x^2)x = 2400x - 200x^2 + 4x^3

- Tính đạo hàm:V(x)=2400400x+12x2V'(x) = 2400 - 400x + 12x^2.

- Tìm nghiệm:V(x)=02400400x+12x2=0V'(x) = 0 \Leftrightarrow 2400 - 400x + 12x^2 = 0

12x2400x+2400=0\Leftrightarrow 12x^2 - 400x + 2400 = 0

Giải phương trình bậc hai, ta được:

x=400±40024122400212=400±16000011520024=400±4480024x = \frac{400 \pm \sqrt{400^2 - 4 \cdot 12 \cdot 2400}}{2 \cdot 12} = \frac{400 \pm \sqrt{160000 - 115200}}{24} = \frac{400 \pm \sqrt{44800}}{24}

44800211.89\sqrt{44800} \approx 211.89.

Vớix=400+211.892425.5x = \frac{400 + 211.89}{24} \approx 25.5(loại, vì x<20x < 20);x=400211.89247.84x = \frac{400 - 211.89}{24} \approx 7.84(nhận)

- So sánh giá trị V(x)V(x)tạix=0+x = 0^+,x=20x = 20^-,x=7.84x = 7.84.

Kết luận:x7,84x \approx 7,84(cm) thì thể tích hộp đạt giá trị lớn nhất.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Biến số thường bị giới hạn bởi điều kiện thực tế (ví dụ:x>0x > 0,x<ax < a,...). Luôn kiểm tra miền xác định phù hợp.
  • Có thể phải giải phương trình bậc hai, bậc ba,... nếu hàm mục tiêu phức tạp.
  • Cần so sánh giá trị tại các điểm biên và nghiệm của phương trình đạo hàm bằng 0.

Lưu ý: Nếu có nhiều biến, cần đưa về hàm một biến thông qua điều kiện ràng buộc.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số thể tích hộp V(x) = (60 - 2x)(40 - 2x)x trên miền 0 ≤ x ≤ 20 cm, với điểm cực đại (x tối ưu) và giá trị thể tích lớn nhất được chú thích
Đồ thị hàm số thể tích hộp V(x) = (60 - 2x)(40 - 2x)x trên miền 0 ≤ x ≤ 20 cm, với điểm cực đại (x tối ưu) và giá trị thể tích lớn nhất được chú thích

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Bài toán tối ưu gắn chặt với ứng dụng đạo hàm, kiến thức về khảo sát hàm số, cực trị, kiểm tra tính đơn điệu, và quan hệ giữa các đại lượng hình học (chu vi, diện tích, thể tích,...). Đây cũng là cầu nối quan trọng với Toán cao cấp (Giải tích) sau này.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho một tấm tôn hình chữ nhật có chiều dàiaa, chiều rộngbb(a>ba > b), người ta cắt ở bốn góc bốn hình vuông có cạnhxxrồi gập lên thành hộp không nắp. Xác địnhxx để thể tích hộp lớn nhất.

Giải:

- Thể tích hộp:V(x)=(a2x)(b2x)xV(x) = (a-2x)(b-2x)x.

- Điều kiện:0<x<min(a2,b2)0 < x < \min\left(\frac{a}{2}, \frac{b}{2}\right).

- Tính đạo hàm, giải phương trìnhV(x)=0V'(x)=0trên miền xác định, so sánh giá trị tại nghiệm và các điểm biên để chọn giá trị lớn nhất.

Bài tập 2: Cho hai số không âmxx,yysao chox+y=12x + y = 12. Tìm giá trị lớn nhất của tíchxyxy.

Giải:

Ta có y=12xy = 12 - x,xy=x(12x)=12xx2xy = x(12-x) = 12x - x^2.

Đặtf(x)=12xx2f(x) = 12x - x^2,0<x<120 < x < 12.f(x)=122x;f(x)=0x=6f'(x) = 12 - 2x; \quad f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 6.

So sánhf(0)f(0),f(6)f(6),f(12)f(12). Giá trị lớn nhất là f(6)=12×636=36f(6) = 12 \times 6 - 36 = 36.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên kiểm tra điều kiện xác định của biến (xác định miền hợp lệ của biến).
  • Không so sánh giá trị tại các điểm biên.
  • Tìm sai hàm mục tiêu do hiểu nhầm đề bài.
  • Tính đạo hàm hoặc giải phương trìnhf(x)=0f'(x)=0không chính xác.

Cách tránh:

  • Luôn xác định rõ biến và điều kiện, kiểm tra lại sau mỗi bước.
  • Sau khi tìm nghiệm, so sánh giá trị tại cả các nghiệm và điểm biên.
  • Đọc kỹ đề bài và kiểm tra xem đại lượng tối ưu đúng mục đích bài toán chưa.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Bài toán tối ưu là bài toán tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một đại lượng, thường gắn với hàm số và ứng dụng đạo hàm.
  • Nhớ các bước: Lập hàm mục tiêu; xác định điều kiện; tính đạo hàm, giải phương trình cực trị; so sánh giá trị nghiệm và điểm biên.
  • Chú ý điều kiện xác định và kiểm tra logic hình học/thực tế.
  • Kỹ năng giải bài toán tối ưu giúp phát triển logic và ứng dụng toán vào đời sống.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".