Blog

Vận dụng biểu thức tọa độ để giải bài toán thực tiễn: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng trong chương trình Toán học lớp 12

Trong chương trình Toán học lớp 12, việc sử dụng biểu thức tọa độ không chỉ giúp giải các bài toán thuần túy mà còn là công cụ mạnh mẽ giải quyết các bài toán thực tiễn liên quan đến hình học phẳng, vật lý, kỹ thuật,... Việc nắm vững cách vận dụng biểu thức tọa độ giúp học sinh có khả năng tiếp cận và giải quyết vấn đề theo hướng tư duy logic, hiện đại, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích, lập luận và kiểm chứng kết quả.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về vận dụng biểu thức tọa độ để giải bài toán thực tiễn

Vận dụng biểu thức tọa độ để giải bài toán thực tiễn là quá trình chuyển hóa các bài toán trong thực tế (liên quan đến vị trí, khoảng cách, góc,... giữa các điểm, đường thẳng, hình học không gian) sang ngôn ngữ toán học bằng cách sử dụng hệ tọa độ (hệ tọa độ Oxy, Oxyz), sau đó sử dụng các công thức tọa độ (tọa độ vectơ, khoảng cách, phương trình đường thẳng, mặt phẳng,...) để tìm ra lời giải cho bài toán đó.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Các bước vận dụng biểu thức tọa độ để giải một bài toán thực tiễn thường như sau:

  • Bước 1: Phân tích bài toán thực tiễn, chuyển đối tượng sang mô hình hình học.
  • Bước 2: Đặt hệ tọa độ thích hợp cho vấn đề (thường chọn các điểm quan trọng ở vị trí đơn giản, ví dụ như đặt tại gốc tọa độ).
  • Bước 3: Biểu diễn các đại lượng (điểm, vectơ, đường thẳng, mặt phẳng) dưới dạng tọa độ.
  • Bước 4: Sử dụng các công thức tọa độ đã học để giải quyết bài toán.
  • Bước 5: Kết luận và giải thích kết quả về thực tiễn.

Ví dụ minh họa:

Bài toán thực tiễn: Một cột điện đặt tại điểmA(2;3)A(2;3), một chiếc xe di chuyển từ điểmB(8;5)B(8;5) đến điểmC(12;7)C(12;7). Hỏi khi xe đi đến điểm nào thì khoảng cách từ xe đến cột điện là nhỏ nhất?

Giải:

Bước 1: Biểu diễn các điểm liên quan trong hệ tọa độ Oxy.
ĐiểmA(2;3)A(2;3), điểmB(8;5)B(8;5),C(12;7)C(12;7).

Bước 2: ĐiểmM(x;y)M(x;y)di chuyển trên đoạnBCBC, nên tọa độ MMcó dạng:
<br/>M=(x;y)=(8+t(128),5+t(75))=(8+4t;5+2t), 0t1<br/><br />M = (x; y) = (8 + t \cdot (12-8), 5 + t \cdot (7-5)) = (8 + 4t; 5 + 2t),\ 0 \leq t \leq 1<br />

Bước 3: Khoảng cách từ MM đếnAA là:
<br/>D=(x2)2+(y3)2=(8+4t2)2+(5+2t3)2<br/><br/><br />D = \sqrt{(x-2)^2 + (y-3)^2} = \sqrt{(8+4t-2)^2 + (5+2t-3)^2}<br /> <br />
= \sqrt{(6+4t)^2 + (2+2t)^2}
<br/>Để<br />ĐểDnhnha^ˊt,xeˊthaˋmnhỏ nhất, xét hàmD^2 = (6+4t)^2 + (2+2t)^2 = 36+48t+16t^2 + 4+8t+4t^2 = 40 + 56t + 20t^2$.

Bước 4: Tìm giá trị ttđểD2D^2nhỏ nhất:
D2D^2là hàm bậc hai đồng biến nên giá trị nhỏ nhất tạittD2D^2nhỏ nhất trên đoạn[0,1][0,1].

Lấy đạo hàm:
<br/>d(D2)dt=56+40t<br/><br />\frac{d(D^2)}{dt} = 56 + 40t<br />
Đặt bằng 0:56+40t=0t=5640=1,456 + 40t = 0 \Rightarrow t = -\frac{56}{40} = -1,4
Nhưngt[0,1]t \in [0,1], nênD2D^2nhỏ nhất tạit=0t=0, tức tại điểmB(8,5)B(8,5).

Bước 5: Kết luận:
Khi xe ở điểmB(8,5)B(8,5)thì khoảng cách đến cột điện là nhỏ nhất.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Luôn đặt hệ tọa độ hợp lý để đơn giản hóa phép tính (ưu tiên cho các điểm trùng với gốc, trục tọa độ).
  • Chú ý tham số hóa điểm di động/nằm trên đường thẳng/đoạn thẳng.
  • Đọc kỹ yêu cầu đề về đại lượng cần tối ưu: khoảng cách ngắn nhất/dài nhất, trung điểm, diện tích,...
  • Kiểm tra miền giá trị của biến tham số sau khi tìm nghiệm.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Biểu thức tọa độ có quan hệ chặt chẽ với các khái niệm sau:
- Vectơ và các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với số, tích vô hướng, tích có hướng, ...)
- Phương trình đường thẳng, mặt phẳng
- Khoảng cách giữa điểm - đường, điểm - mặt phẳng, hai điểm, ...
- Hệ tọa độ Oxy, Oxyz
- Các vấn đề tối ưu (min/max) trong hình học phẳng và không gian
Hiểu rõ các mối liên hệ này giúp giải các bài toán phức tạp hơn cũng như áp dụng linh hoạt hơn vào thực tiễn.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1:
Một ngọn đèn A đặt tại(1;2)(1;2). Một con thuyền di chuyển dọc bờ sông, dọc theo đường thẳngx=5x=5, từ điểmB(5;0)B(5;0) đếnC(5;6)C(5;6). Tìm khoảng cách nhỏ nhất từ thuyền đến ngọn đèn trong quá trình di chuyển.

Giải:
Điểm MMtrên đoạnBCBCcó tọa độ M(5;y)M(5;y)vớiyythay đổi từ 00 đến66.
Khoảng cách AM=(51)2+(y2)2=16+(y2)2AM = \sqrt{(5-1)^2 + (y-2)^2} = \sqrt{16 + (y-2)^2}.

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất khi y2|y-2|nhỏ nhất, tức là y=2y=2.
Dễ thấy y=2y=2nằm trong đoạn[0,6][0,6]. Do đó khoảng cách nhỏ nhất là 16+0=4\sqrt{16 + 0} = 4.
Vậy khoảng cách nhỏ nhất là 44 (đơn vị độ dài).

Bài tập 2:
Cho tam giácABCABCA(0;0)A(0;0),B(6;0)B(6;0),C(4;8)C(4;8). Một điểmMMdi chuyển trên đoạnBCBC. Tìm vị trí MMsao cho khoảng cáchAMAMnhỏ nhất.

Giải:
Đặt M(x;y)M(x;y)vớiMMthuộc đoạnBCBC.
Tham số hóa:
B(6;0)B(6;0), C(4;8)M=(6+t(46),0+t(80))=(62t,8t);0t1C(4;8) \rightarrow M = (6 + t \cdot (4-6), 0 + t \cdot (8-0)) = (6-2t, 8t); 0 \leq t \leq 1.
Khoảng cách AM=(62t)2+(8t)2=(62t)2+64t2=3624t+4t2+64t2=3624t+68t2AM = \sqrt{(6-2t)^2 + (8t)^2} = \sqrt{(6-2t)^2 + 64t^2} = \sqrt{36-24t+4t^2+64t^2} = \sqrt{36-24t+68t^2}.

Xét hàmf(t)=3624t+68t2f(t) = 36-24t+68t^2trên[0,1][0,1].
Lấy đạo hàm:
f(t)=24+136tf'(t) = -24 + 136t,f(t)=0t=24136=317f'(t)=0 \rightarrow t=\frac{24}{136}=\frac{3}{17}.
Vớit=317t=\frac{3}{17},MMcó tọa độ (62317,8317)=(6617;2417)=(9617,2417)(6-2 \cdot \frac{3}{17}, 8 \cdot \frac{3}{17}) = (6-\frac{6}{17}; \frac{24}{17}) = (\frac{96}{17}, \frac{24}{17}).

Vậy điểmMMđểAMAMnhỏ nhất có tọa độ (9617;2417)\left( \frac{96}{17}; \frac{24}{17} \right).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Đặt sai hệ trục tọa độ, khiến phép tính phức tạp không cần thiết.
  • Tham số hóa sai điểm di động hoặc không kiểm tra giới hạn của tham số.
  • Nhầm giữa khoảng cách từ điểm đến điểm, điểm đến đường thẳng, điểm đến mặt phẳng.
  • Quên kiểm tra nghiệm có thuộc miền xác định không.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

Vận dụng biểu thức tọa độ trong giải bài toán thực tiễn là kĩ năng quan trọng cho học sinh lớp 12, giúp chuyển hóa vấn đề thực tế sang ngôn ngữ toán học và giải quyết chúng hiệu quả. Hãy luôn:
- Phân tích kĩ đề bài và chuyển đổi hợp lý sang hệ tọa độ.
- Sử dụng linh hoạt các công thức, kiểm tra điều kiện xác định.
- Chú ý các lỗi nhỏ trong quá trình tính toán và kết luận.
Biết vận dụng thành thạo sẽ giúp học sinh làm tốt các dạng bài tập trong đề thi và có tư duy ứng dụng toán vào thực tế tốt hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".