Blog

Vị trí tương đối của hai đường thẳng: Lý thuyết, ví dụ minh họa và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán học lớp 12, đặc biệt là hình học không gian, khái niệm "Vị trí tương đối của hai đường thẳng" được xem là mảng kiến thức nền tảng quan trọng. Việc nắm chắc kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết linh hoạt các bài toán về hình học không gian cũng như vận dụng hiệu quả trong các kỳ thi quan trọng.

Hiểu và phân biệt chính xác vị trí tương đối của hai đường thẳng không chỉ giúp bạn học tốt chương trình THPT mà còn áp dụng linh hoạt trong thực tiễn: tính toán kỹ thuật, xây dựng, lập mô hình 3D,... Lý thuyết này cũng là tiền đề để mở rộng sang các dạng toán phức tạp hơn.

🔸 Đặc biệt, bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập về Vị trí tương đối của hai đường thẳng tại cuối bài viết!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Hai đường thẳng trong không gian có thể có một trong các vị trí tương đối sau:

  • Cắt nhau: Hai đường thẳng có duy nhất một điểm chung.
  • Song song: Hai đường thẳng không cắt nhau nhưng cùng nằm trên một mặt phẳng.
  • Trùng nhau: Hai đường thẳng có vô số điểm chung (chồng khít lên nhau).
  • Chéo nhau: Hai đường thẳng không cắt nhau và không cùng nằm trên một mặt phẳng.

• Điều kiện nhận biết: Dựa vào phương trình tham số/tọa độ, ta xét hệ phương trình tương ứng và các véc-tơ chỉ phương, véc-tơ liên kết để xác định vị trí tương đối. Lưu ý: chỉ áp dụng khi hai đường thẳng khác nhau.

2.2 Công thức và quy tắc

Cho hai đường thẳng d₁ và d₂ có phương trình tham số:

d_1: \left\{\begin{array}{l} x = x_1 + a_1 t \\ y = y_1 + b_1 t \\ z = z_1 + c_1 t \end{array}\right.\\

d_2: \left\{\begin{array}{l} x = x_2 + a_2 s \\ y = y_2 + b_2 s \\ z = z_2 + c_2 s \end{array}\right.

• Công thức xác định vị trí:

  • - Nếuu1u2\vec{u}_1 \parallel \vec{u}_2và cùng đi qua một điểm: hai đường thẳng trùng nhau
  • - Nếuu1u2\vec{u}_1 \parallel \vec{u}_2nhưng không đi qua cùng điểm: song song
  • - Nếu giá củau1\vec{u}_1u2\vec{u}_2cắt nhau: cắt nhau
  • - Nếuu1\vec{u}_1u2\vec{u}_2không song song, không cắt nhau: chéo nhau

• Cách ghi nhớ: So sánh véc-tơ chỉ phương và hệ phương trình – nếu không giải được hệ thì hai đường thẳng không cắt nhau.

• Điều kiện sử dụng: Chỉ áp dụng khi có đủ thông tin về tham số hoặc tọa độ các điểm trên đường thẳng.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho hai đường thẳng:

d_1: \left\{\begin{array}{l} x=1+t \\ y=2+2t \\ z=3+3t \end{array}\right. \\
d_2: \left\{\begin{array}{l} x=2+2s \\ y=4+4s \\ z=5+6s \end{array}\right.

Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng.

• Bước 1: Xác định véc-tơ chỉ phương;u1=(1,2,3)\vec{u}_1 = (1,2,3),u2=(2,4,6)\vec{u}_2 = (2,4,6). Ta thấyu2=2u1\vec{u}_2 = 2\vec{u}_1, hai véc-tơ cùng phương → hai đường thẳng song song hoặc trùng.

• Bước 2: So sánh vị trí hai điểm (khit=0t=0,s=0s=0): điểmA(1,2,3)A(1,2,3)trênd1d_1B(2,4,5)B(2,4,5)trênd2d_2, không cùng vị trí. Kiểm tra tiếp xemAAcó thuộcd2d_2không: thayx=1x=1vào phương trìnhd2d_2:1=2+2ss=0.51=2+2s \Rightarrow s=-0.5, thay vào:y=4+4(0.5)=2y=4+4(-0.5)=2,z=5+6(0.5)=2z=5+6(-0.5)=2. Khác vớiy=2,z=3y=2, z=3củaAA, vậyAAkhông thuộcd2d_2.

• Kết luận: Hai đường thẳng song song.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho hai đường thẳng:

d_1: \left\{\begin{array}{l} x = 1 + t \\ y = 2 - t \\ z = -1 + 2t \end{array}\right.\\

d_2: \left\{\begin{array}{l} x = 2 + 3s \\ y = 1 + 2s \\ z = 2 + 5s \end{array}\right.

Tìm vị trí tương đối của hai đường thẳng.

• Bước 1: Xét các véc-tơ chỉ phương:u1=(1,1,2)\vec{u}_1=(1,-1,2),u2=(3,2,5)\vec{u}_2=(3,2,5). Không tỉ lệ → không song song.

• Bước 2: Giải hệ:

1 + t = 2 + 3s \\
2 - t = 1 + 2s \\
-1 + 2t = 2+5s

Giải hai phương trình đầu:t=3s+1t = 3s + 1, thay vào phương trình hai:2(3s+1)=1+2s13s=1+2s3s2s=0s=0t=12 - (3s + 1) = 1 + 2s \Leftrightarrow 1 - 3s = 1 + 2s \Leftrightarrow -3s - 2s = 0 \Leftrightarrow s=0 \Rightarrow t=1.

Kiểm tra phương trình ba:1+2(1)=2+5(0)1=2-1 + 2(1) = 2 + 5(0) \Leftrightarrow 1 = 2, không đúng.

→ Không có nghiệm, hai đường thẳng chéo nhau.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu hai đường thẳng đồng phẳng, kiểm tra lại bằng cách so sánh véc-tơ pháp tuyến mặt phẳng chứa chúng.
  • Nếu hai đường thẳng trùng nhau, hệ phương trình có vô số nghiệm.
  • Nếu hai đường thẳng cắt nhau, hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

Mối liên hệ: Kiến thức này liên quan trực tiếp đến bài toán tìm khoảng cách, phương trình mặt phẳng, góc, v.v.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn song song và chéo nhau: phải kiểm tra kỹ điều kiện đồng phẳng.
  • Hiểu sai trường hợp trùng nhau: sót nghiệm hoặc quên kiểm tra mọi thành phần.
  • Nhầm giữa cắt và chéo nhau: luôn kiểm tra hệ có nghiệm thực sự hay không.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sai phép thế, cộng trừ khi giải hệ tham số
  • Bỏ qua kiểm tra nghiệm trong phương trình thứ 3
  • Không xác định đúng véc-tơ chỉ phương

Cách tránh: Luôn rõ ràng từng bước, kiểm tra lại kết quả, sử dụng phương pháp thay thế if/else trong giải hệ.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập Vị trí tương đối của hai đường thẳng miễn phí để rèn luyện và kiểm tra kiến thức! Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay và theo dõi tiến độ của bạn qua hệ thống thống kê tự động.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Có 4 vị trí tương đối: song song, trùng nhau, cắt nhau, chéo nhau trong không gian.
  • Dùng véc-tơ chỉ phương, hệ tọa độ kiểm tra vị trí.
  • Luôn giải hệ đầy đủ, so sánh véc-tơ đủ thành phần để tránh sai sót.

Checklist: Phân biệt các vị trí? Đã ghi nhớ các công thức? Biết kiểm tra nghiệm hệ tham số? Nếu trả lời "Có" – bạn đã sẵn sàng làm bài tập!

Kế hoạch: Ôn tập lý thuyết → Giải ví dụ → Làm nhiều dạng bài tập → Soát lỗi → Nâng cao dần kỹ năng.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".