Blog

Vị trí tương đối của hai mặt phẳng – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về vị trí tương đối của hai mặt phẳng và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 12, đặc biệt ở phần Hình học không gian, khái niệm vị trí tương đối của hai mặt phẳng đóng vai trò nền tảng quan trọng. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em hiểu sâu về cấu trúc không gian ba chiều mà còn là chìa khóa để giải những bài toán liên quan đến mặt phẳng, đường thẳng, giao tuyến, giao điểm… Vị trí tương đối của hai mặt phẳng còn có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như kiến trúc, kỹ thuật xây dựng, và vật lý.

2. Định nghĩa chính xác vị trí tương đối của hai mặt phẳng

Trong không gian, cho hai mặt phẳng (P) và (Q). Có ba vị trí tương đối giữa chúng:

  • Hai mặt phẳng trùng nhau: (P) và (Q) là cùng một mặt phẳng, mọi điểm thuộc (P) đều thuộc (Q).
  • Hai mặt phẳng song song: (P) và (Q) không cắt nhau, nghĩa là không tồn tại điểm chung của (P) và (Q).
  • Hai mặt phẳng cắt nhau: (P) và (Q) có giao tuyến là một đường thẳng duy nhất.

Tiêu chuẩn cụ thể để xác định là:

  • Hai mặt phẳng trùng nhau nếu chúng có cùng phương trình.
  • Hai mặt phẳng song song nếu các vectơ pháp tuyến tỉ lệ với nhau (cùng phương), và phương trình hai mặt phẳng là khác nhau.
  • Hai mặt phẳng cắt nhau nếu các vectơ pháp tuyến không cùng phương.

3. Phân tích từng trường hợp – ví dụ minh họa

Giả sử mặt phẳng (P):a_1x + b_1y + c_1z + d_1 = 0và (Q):a_2x + b_2y + c_2z + d_2 = 0vớin1=(a1,b1,c1), n2=(a2,b2,c2)\vec{n_1} = (a_1, b_1, c_1), ~ \vec{n_2} = (a_2, b_2, c_2)là các vectơ pháp tuyến.

a. Hai mặt phẳng trùng nhau

Khi tồn tại số thựck0k \neq 0sao cho:

a_1 = k a_2, ~ b_1 = k b_2, ~ c_1 = k c_2,~ d_1 = k d_2

Ví dụ: (P):2x+3yz+5=02x + 3y - z + 5 = 0và (Q):4x+6y2z+10=04x + 6y - 2z + 10 = 0.
Ta thấy4=2×24 = 2 \times 2,6=2×36 = 2 \times 3,2=2×(1)-2 = 2 \times (-1),10=2×510 = 2 \times 5nên hai mặt phẳng trùng nhau.

b. Hai mặt phẳng song song

Khi tồn tạik0k \neq 0sao cho:
a1=ka2, b1=kb2, c1=kc2a_1 = k a_2, ~ b_1 = k b_2, ~ c_1 = k c_2
Nhưngd1kd2d_1 \neq k d_2.
Ví dụ: (P):x+2y3z+1=0x + 2y - 3z + 1 = 0và (Q):2x+4y6z+3=02x + 4y - 6z + 3 = 0.
Ta thấy2=2×12 = 2 \times 1,4=2×24 = 2 \times 2,6=2×(3)-6 = 2 \times (-3)nhưng32×13 \neq 2 \times 1nên hai mặt phẳng song song.

c. Hai mặt phẳng cắt nhau

Khi các vectơ pháp tuyến không cùng phương (không tồn tại k để a1=ka2, b1=kb2, c1=kc2a_1 = k a_2,~ b_1 = k b_2,~ c_1 = k c_2).
Ví dụ: (P):x+2y+z3=0x + 2y + z - 3 = 0và (Q):2x+yz+1=02x + y - z + 1 = 0.
Ta có: (1,2,11,2,1) và (2,1,12,1,-1) không cùng phương nên hai mặt phẳng cắt nhau.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Các hệ số a,b,c,da, b, c, dtrong phương trình mặt phẳng phải xét đồng thời, không được chỉ so sánh từng phần.
  • Nếu ba vectơ pháp tuyến cùng phương nhưngd1kd2d_1 \neq k d_2thì hai mặt phẳng luôn song song.
  • Nếu các hệ số a1=a2=0a_1 = a_2 = 0, mặt phẳng song song (hoặc trùng) với trụcOxOx. Đừng quên kiểm tra tất cả các trường hợp khi phương trình có hệ số bằng 0.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Vị trí tương đối của hai mặt phẳng liên quan mật thiết đến:

  • Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng (khi hai mặt phẳng cắt nhau, giao tuyến là đường thẳng).
  • Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng (hai mặt phẳng chứa 2 đường thẳng cũng quyết định vị trí của chúng).
  • Ứng dụng trong nghiên cứu thể tích hình chóp, lăng trụ, tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Cho hai mặt phẳng (P):xy+2z4=0x - y + 2z - 4 = 0và (Q):2x2y+4z8=02x - 2y + 4z - 8 = 0.
Hỏi hai mặt phẳng có vị trí tương đối như thế nào?

Giải: Ta có vectơ pháp tuyến của (P):(1,1,2)(1, -1, 2), của (Q):(2,2,4)(2, -2, 4). Rõ ràng(2,2,4)=2×(1,1,2)(2, -2, 4) = 2 \times (1, -1, 2).
Kiểm tra các hệ số còn lại:8=2×(4)-8 = 2 \times (-4). Vậy hai mặt phẳng trùng nhau.

Bài 2: (P):x+2y+3z+1=0x + 2y + 3z + 1 = 0và (Q):2x+4y+6z5=02x + 4y + 6z - 5 = 0. Hỏi vị trí tương đối?

Giải: Vectơ pháp tuyến(1,2,3)(1,2,3)(2,4,6)(2,4,6), cùng phương. So sánh hệ số dd:
52×1-5 \neq 2 \times 1nên hai mặt phẳng song song.

Bài 3: (P):xy+z=0x - y + z = 0, (Q):2x+3yz+5=02x + 3y - z + 5 = 0. Xác định vị trí tương đối?

Giải: Vectơ pháp tuyến(1,1,1)(1,-1,1)(2,3,1)(2,3,-1). Không cùng phương nên hai mặt phẳng cắt nhau (tồn tại giao tuyến).

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Chỉ so sánh các hệ số a,b,ca, b, cmà không xétdd, dẫn đến nhầm lẫn trùng nhau với song song.
  • Chỉ kiểm tra một vài hệ số mà bỏ qua các hệ số khác. Phải xét toàn bộ (cả bốn hệ số).
  • Không nhận diện được các vectơ pháp tuyến khi có hệ số bằng 0.
  • Gán nhầm trường hợp song song và cắt nhau khi hai vectơ pháp tuyến gần tỉ lệ.

8. Tổng kết – Các điểm chính cần nhớ

  • Có ba vị trí: trùng nhau, song song, cắt nhau. Phân biệt bằng cách so sánh phương trình và các hệ số.
  • Cần phân biệt rõ khi các vectơ pháp tuyến cùng phương nhưng hệ số ddkhác tỉ lệ.
  • Nắm chắc phương pháp xác định để vận dụng vào các bài toán không gian, bài toán giao tuyến hai mặt phẳng.

Nắm vững lý thuyết về vị trí tương đối của hai mặt phẳng sẽ giúp em tự tin chinh phục những chủ đề hình học không gian quan trọng trong kỳ thi THPT Quốc gia và áp dụng hiệu quả vào các lĩnh vực thực tiễn!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".