Blog

Vị trí tương đối của hai mặt phẳng: Lý thuyết, công thức, ví dụ minh họa chi tiết

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm 'Vị trí tương đối của hai mặt phẳng' là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 12 – chương hình học không gian. Học sinh nắm chắc chủ đề này không chỉ tốt cho việc giải toán hình học 12 mà còn là nền tảng cho các kì thi lớn như thi THPT Quốc gia, Đại học, cũng như nhiều ứng dụng trong vật lý, kỹ thuật và đời sống hằng ngày.

Hiểu đúng về vị trí tương đối giúp nhận biết nhanh hai mặt phẳng cùng tồn tại như thế nào trong không gian (trùng nhau, song song, cắt nhau), từ đó thúc đẩy kỹ năng giải toán không gian hiệu quả. Bạn còn có thể thực hành và luyện tập miễn phí với hơn 100+ bài tập Vị trí tương đối của hai mặt phẳng trên hệ thống của chúng tôi.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

Có hai phần lý thuyết, công thức, quy tắc cần ghi nhớ để học tốt chủ đề này:

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Hai mặt phẳng trong không gian có thể nhận những vị trí tương đối sau:
    • Hai mặt phẳng trùng nhau: Tất cả các điểm trên mặt phẳng này cũng nằm trên mặt phẳng kia.
    • Hai mặt phẳng song song: Hai mặt phẳng không có điểm chung hoặc trùng nhau.
    • Hai mặt phẳng cắt nhau: Giao nhau theo một đường thẳng duy nhất.

    Định lý quan trọng:

    • Cho hai mặt phẳng có phương trình tổng quát:π1:A1x+B1y+C1z+D1=0\pi_1: A_1x+B_1y+C_1z+D_1=0π2:A2x+B2y+C2z+D2=0\pi_2: A_2x+B_2y+C_2z+D_2=0.
    • NếuA1A2=B1B2=C1C2=D1D2\frac{A_1}{A_2} = \frac{B_1}{B_2} = \frac{C_1}{C_2} = \frac{D_1}{D_2}, hai mặt phẳng trùng nhau.
    • NếuA1A2=B1B2=C1C2D1D2\frac{A_1}{A_2} = \frac{B_1}{B_2} = \frac{C_1}{C_2} \neq \frac{D_1}{D_2}, hai mặt phẳng song song.
    • NếuA1A2\frac{A_1}{A_2},B1B2\frac{B_1}{B_2},C1C2\frac{C_1}{C_2}không đồng thời bằng nhau, hai mặt phẳng cắt nhau.

    Giới hạn: Điều kiện xét vị trí tương đối chỉ áp dụng cho mặt phẳng ở dạng tổng quát.

    2.2 Công thức và quy tắc

    • Điều kiện nhận biết trùng nhau:A1A2=B1B2=C1C2=D1D2\frac{A_1}{A_2} = \frac{B_1}{B_2} = \frac{C_1}{C_2} = \frac{D_1}{D_2}
    • Điều kiện nhận biết song song:A1A2=B1B2=C1C2D1D2\frac{A_1}{A_2} = \frac{B_1}{B_2} = \frac{C_1}{C_2} \neq \frac{D_1}{D_2}
    • Điều kiện nhận biết cắt nhau:A1A2\frac{A_1}{A_2},B1B2\frac{B_1}{B_2},C1C2\frac{C_1}{C_2}không đồng thời bằng nhau.

    Mẹo ghi nhớ: Nếu toàn bộ hệ số tỉ lệ với nhau, kiểm tra thêm hệ số tự do (DD); nếu không, chắc chắn cắt nhau.

    3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Xét hai mặt phẳng:π1:2x+3yz+5=0\pi_1: 2x + 3y - z + 5 = 0,π2:4x+6y2z+10=0\pi_2: 4x + 6y - 2z + 10 = 0.

    Ta có:24=36=12=510=12\frac{2}{4} = \frac{3}{6} = \frac{-1}{-2} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}

    => Hai mặt phẳng trùng nhau.

    Lưu ý: Cần rút gọn đúng các phân số để kiểm tra tỉ lệ chính xác.

    3.2 Ví dụ nâng cao

    Choπ1:xy+2z+1=0\pi_1: x - y + 2z + 1 = 0,π2:2x2y+3z+4=0\pi_2: 2x - 2y + 3z + 4 = 0.

    So sánh:12=12=0.5\frac{1}{2} = \frac{-1}{-2}=0.5nhưng230.5\frac{2}{3} \neq 0.5nên hai mặt phẳng cắt nhau.

    Kỹ thuật nhanh: Nếu có một hệ số không cùng tỉ lệ, ta kết luận ngay hai mặt phẳng cắt nhau, không cần kiểm tra đếnDD.

    Mở rộng: Nếu ba hệ số tỉ lệ, kiểm tra thêm hệ số DD để xác định song song hay trùng nhau.

    4. Các trường hợp đặc biệt

  • Mặt phẳng có dạng thiếu biến (ví dụ zzkhông xuất hiện): Hệ số tương ứng bằng 0, cần kiểm tra kỹ khi so sánh tỉ lệ.
  • Hai mặt phẳng vuông góc: Tích vô hướng của véc-tơ pháp tuyến bằng 0 (
    abla1otabla2abla_1 ot
    abla_2
    ).
  • Mối liên hệ: Vị trí giao nhau của hai mặt phẳng ứng với một đường thẳng; vị trí song song ứng với các mặt phẳng không có điểm chung hoặc trùng nhau hoàn toàn.

    5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

    • Nhầm lẫn giữa song song và trùng nhau (do sai tỉ lệ DD).
    • Nhầm giữa hai mặt phẳng và hai đường thẳng.
    • Không kiểm tra hết các hệ số khi so sánh tỉ lệ.

    Cách ghi nhớ: Luôn kiểm tra hết 4 hệ số; song song phải khácDD, trùng nhau phải cùng tỉ lệ tất cả.

    5.2 Lỗi về tính toán

    • Không rút gọn phân số/tỉ lệ
    • Nhầm dấu/thiếu hệ số 00trong trường hợp thiếu biến
    • Sống sót dư bước hoặc bỏ sót trường hợp đặc biệt (thiếu biến, véc-tơ pháp tuyến)

    Mẹo kiểm tra: Sau khi kết luận, thử thay một điểm giao lên cả hai phương trình để kiểm tra (nếu có thể).

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    Bạn có thể luyện tập ngay với hơn 100+ bài tập Vị trí tương đối của hai mặt phẳng miễn phí tại hệ thống.

    • Truy cập không cần đăng ký, bắt đầu kiểm tra trình độ ngay.
    • Bám sát cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và học tốt lớp 12.
    • Theo dõi tiến độ, cải thiện kỹ năng nhanh chóng!

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

    Điểm chính cần nhớ về "Vị trí tương đối của hai mặt phẳng":

    • Phương trình mặt phẳng tổng quát.
    • Điều kiện nhận biết trùng nhau, song song, cắt nhau.
    • Cách kiểm tra các hệ số đại số chính xác.
    • Luyện tập nhiều dạng đề thực tế để vững kiến thức.

    Checklist ôn tập: ôn kỹ lý thuyết - ghi nhớ công thức - luyện bài tập - rà lại lỗi sai phổ biến.

    Chúc bạn học tốt chủ đề này, chinh phục điểm cao môn Hình học lớp 12 với "luyện tập Vị trí tương đối của hai mặt phẳng miễn phí" mỗi ngày!

    Hỏi đáp về bài viết

    Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

    Chưa có câu hỏi nào

    Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".