Blog

Viết phương trình mặt cầu từ tâm và bán kính: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong hình học không gian, "mặt cầu" là một trong các khái niệm trọng tâm dành cho học sinh lớp 12. Việc nắm vững cách viết phương trình mặt cầu từ tâm và bán kính sẽ giúp bạn giải quyết hiệu quả các bài toán liên quan trong đề kiểm tra và thi THPT Quốc gia. Đây không chỉ là kiến thức nền tảng ở cấp THPT mà còn có ứng dụng rộng rãi trong vật lý, kỹ thuật, lập trình mô phỏng hình học.

2. Định nghĩa mặt cầu và phương trình mặt cầu

Mặt cầu là tập hợp tất cả các điểm trong không gian cách đều một điểm cố định (gọi là tâm mặt cầu) một khoảng không đổi (gọi là bán kính). Giả sử mặt cầu có tâmI(a,b,c)I(a, b, c)và bán kínhR>0R > 0, mọi điểmM(x,y,z)M(x, y, z)thuộc mặt cầu sẽ thỏa mãn:

IM=R(xa)2+(yb)2+(zc)2=RIM = R \Rightarrow \sqrt{(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2} = R

Bình phương hai vế, ta được phương trình mặt cầu:

(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2

3. Các bước viết phương trình mặt cầu với ví dụ minh họa

Sau đây là các bước cơ bản để viết phương trình mặt cầu khi biết tâmI(a,b,c)I(a, b, c)và bán kínhRR:

Bước 1: Xác định tọa độ tâmI(a,b,c)I(a, b, c)và bán kínhRR.

Bước 2: Áp dụng công thức(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2.

Bước 3: Thay các giá trị vào công thức để thu được phương trình cụ thể.

Ví dụ:

Cho mặt cầu tâmI(1,2,3)I(1, -2, 3)và bán kínhR=5R = 5. Viết phương trình mặt cầu.

Giải:
Ta có a=1,b=2,c=3,R=5a = 1, b = -2, c = 3, R = 5.
Phương trình mặt cầu:
(x1)2+(y+2)2+(z3)2=25(x-1)^2 + (y + 2)^2 + (z - 3)^2 = 25

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

• Tâm mặt cầu trùng gốc tọa độ:I(0,0,0)I(0,0,0), phương trình thu gọn:x2+y2+z2=R2x^2 + y^2 + z^2 = R^2.

• Nếu bán kính là căn một số hay số thập phân, khi bình phương nên chú ý tính chính xác.

• Tâm và bán kính có giá trị âm là không hợp lệ.

• Phân biệt rõ phương trình mặt phẳng, mặt trụ,… với mặt cầu (đều có dạng bậc hai nhưng các hệ số và điều kiện khác nhau).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Phương trình mặt cầu có dạng bậc hai ba biến và liên hệ chặt chẽ với phương trình elip, mặt trụ, mặt phẳng trong không gian. Khi rút gọn, phương trình mặt cầu cũng có thể được viết dưới dạng khai triển:

x2+y2+z22ax2by2cz+(a2+b2+c2R2)=0x^2 + y^2 + z^2 - 2ax - 2by - 2cz + (a^2 + b^2 + c^2 - R^2) = 0

Ngoài ra, mặt cầu là trường hợp đặc biệt của mặt ellipsoid khi ba bán trục bằng nhau.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Viết phương trình mặt cầu có tâmI(2,1,3)I(2, 1, -3)và bán kính44.
Giải:
Phương trình mặt cầu là:
<br/>(x2)2+(y1)2+(z+3)2=16<br/><br />(x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 3)^2 = 16<br />

Bài 2: Viết phương trình mặt cầu tâm I(0,0,0)I(0, 0, 0), bán kính R=7R = \sqrt{7}.
Giải:
Phương trình mặt cầu là:
<br/>x2+y2+z2=7<br/><br />x^2 + y^2 + z^2 = 7<br />

Bài 3: Viết phương trình mặt cầu đi qua điểm A(1,2,3)A(1,2,3), tâm I(4,6,9)I(4,6,9).
Giải:
Khoảng cách IA=R=(41)2+(62)2+(93)2=9+16+36=61IA = R = \sqrt{(4-1)^2 + (6-2)^2 + (9-3)^2} = \sqrt{9 + 16 + 36} = \sqrt{61}
Phương trình mặt cầu:
(x4)2+(y6)2+(z9)2=61(x-4)^2 + (y-6)^2 + (z-9)^2 = 61

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

• Quên dấu trừ trong công thức(xa)2(x-a)^2(và tương tự choyy,zz).

• Tính saiR2R^2khiRRlà căn hoặc số thập phân.

• Viết nhầm phương trình mặt phẳng thay vì mặt cầu.

• Gán giá trị âm cho bán kính.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

• Phương trình mặt cầu tâmI(a,b,c)I(a, b, c), bán kínhRR:(xa)2+(yb)2+(zc)2=R2(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2.

• Xác định rõ tâm và bán kính trước khi thay số.

• Không quên kiểm tra lại số liệu khi bình phương bán kính.

• Nên nhớ phương trình khai triển và kỹ năng rút gọn.

Hy vọng với bài viết này, học sinh có thể nắm vững khái niệm và vận dụng thành thạo khi gặp các bài toán liên quan đến mặt cầu trong đề kiểm tra, thi tốt nghiệp THPT Quốc gia cũng như các kỳ thi lớn khác.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".