Blog

Xác định tiệm cận xiên: Khái niệm, cách giải và lưu ý cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của tiệm cận xiên

Tiệm cận xiên (hay còn gọi là tiệm cận nghiêng) là một trong các kiến thức trọng tâm của chương I: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trong chương trình Toán lớp 12. Việc xác định các đường tiệm cận giúp học sinh hiểu rõ về hình dạng, xu hướng phát triển của đồ thị hàm số khi biến số tiến ra vô cùng lớn hoặc vô cùng nhỏ. Nắm vững tiệm cận xiên không chỉ giúp giải các bài toán khảo sát hàm số mà còn quan trọng khi làm các bài kiểm tra và ôn luyện thi THPT Quốc gia.

2. Định nghĩa tiệm cận xiên

Đối với một hàm số y=f(x)y = f(x), đường thẳngy=ax+by = ax + b(a0a \neq 0) được gọi là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số nếu:

limx±[f(x)(ax+b)]=0\lim_{x \to \pm \infty} [f(x) - (ax + b)] = 0
Tức là, khixxtiến ra++\inftyhoặc-\infty, khoảng cách giữa đồ thị y=f(x)y = f(x)và đường thẳngy=ax+by = ax + bngày càng nhỏ, hay là đồ thị tiến sát đến đường thẳng đó.

3. Hướng dẫn từng bước xác định tiệm cận xiên với ví dụ minh họa

Để xác định phương trình tiệm cận xiên của đồ thị y=f(x)y = f(x), ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tính hệ số aacho tiệm cận xiên:
a=limx±f(x)xa = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{f(x)}{x}

Bước 2: Tính hệ số bb:
b=limx±[f(x)ax]b = \lim_{x \to \pm \infty} [f(x) - a x]

Bước 3: Kết luận: Đường tiệm cận xiên có phương trìnhy=ax+by = ax + b. Phương trình này chỉ xuất hiện nếua0a \neq 0(nếua=0a = 0thì có thể là tiệm cận ngang).

### Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm tiệm cận xiên của hàm số y=2x2+3x+1xy = \frac{2x^2 + 3x + 1}{x}

Lời giải:
- Tínhaa:
a=limx2x2+3x+1x2=limx(2+3x+1x2)=2a = \lim_{x \to \infty} \frac{2x^2 + 3x + 1}{x^2} = \lim_{x \to \infty} \left( 2 + \frac{3}{x} + \frac{1}{x^2} \right) = 2
- Tínhbb:
b=limx[2x2+3x+1x2x]=limx(2x2+3x+12x2x)=limx(3x+1x)=3b = \lim_{x \to \infty} \left[ \frac{2x^2 + 3x + 1}{x} - 2x \right] = \lim_{x \to \infty} \left( \frac{2x^2 + 3x + 1 - 2x^2}{x} \right) = \lim_{x \to \infty} \left( \frac{3x + 1}{x} \right) = 3
- Vậy tiệm cận xiên là y=2x+3y = 2x + 3.

4. Các trường hợp đặc biệt & lưu ý khi xác định tiệm cận xiên

- Hàm số chỉ có tiệm cận xiên khi deg(tử)=deg(maˆ˜u)+1{\deg(\text{tử}) = \deg(\text{mẫu}) + 1} đối với các hàm phân thức hữu tỉ.
- Nếu a=0a = 0 , đó là tiệm cận ngang ( y=by = b ).
- Nếu deg(tử)>deg(maˆ˜u)+1\deg(\text{tử}) > \deg(\text{mẫu}) + 1 , hàm số không có tiệm cận mà thường "phóng đại" theo dạng đa thức bậc cao hơn.
- Có thể tồn tại tiệm cận xiên ở x+x \to +\infty nhưng không có ở xx \to -\infty (hoặc ngược lại); cần xét từng trường hợp cụ thể.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Tiệm cận xiên có liên hệ trực tiếp với giới hạn, đặc biệt là giới hạn vô cực.
- Đạo hàm hỗ trợ xác định xu hướng của đồ thị và kiểm chứng "độ gần" của đồ thị với tiệm cận xiên.
- Phân biệt rõ tiệm cận ngang, đứng, xiên: đây là ba dạng quan trọng giúp "bao khung" đồ thị hàm số trên trục tọa độ.

Hình minh họa: Đồ thị hai nhánh của hàm số <span class= y=(x2+1)/(x+2)y = (x^2 + 1)/(x + 2) và tiệm cận xiên y=x2y = x - 2 thể hiện giới hạn khi x±x → ±∞ " title="Hình minh họa: Đồ thị hai nhánh của hàm số y=(x2+1)/(x+2)y = (x^2 + 1)/(x + 2) và tiệm cận xiên y=x2y = x - 2 thể hiện giới hạn khi x±x → ±∞ " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị hai nhánh của hàm số y=(x2+1)/(x+2)y = (x^2 + 1)/(x + 2) và tiệm cận xiên y=x2y = x - 2 thể hiện giới hạn khi x±x → ±∞
Hình minh họa: Đồ thị hàm số <span class= y=(3x22x+5)/xy = (3x² - 2x + 5)/x (màu xanh) và tiệm cận xiên y=3x2y = 3x - 2 (màu cam), minh họa hành vi của hàm số khi x±x → ±∞ " title="Hình minh họa: Đồ thị hàm số y=(3x22x+5)/xy = (3x² - 2x + 5)/x (màu xanh) và tiệm cận xiên y=3x2y = 3x - 2 (màu cam), minh họa hành vi của hàm số khi x±x → ±∞ " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị hàm số y=(3x22x+5)/xy = (3x² - 2x + 5)/x (màu xanh) và tiệm cận xiên y=3x2y = 3x - 2 (màu cam), minh họa hành vi của hàm số khi x±x → ±∞
Hình minh họa: Minh họa quá trình xác định phương trình tiệm cận xiên cho hàm số mẫu <span class= f(x)=(3x2+2x+1)/xf(x) = (3x² + 2x + 1)/x bao gồm: đồ thị hàm số và đường tiệm cận y=3x+2y = 3x + 2 (Bước 3), đồ thị f(x)/xf(x)/x tiến dần đến a = 3 (Bước 1), и" title="Hình minh họa: Minh họa quá trình xác định phương trình tiệm cận xiên cho hàm số mẫu f(x) = (3x² + 2x + 1)/x bao gồm: đồ thị hàm số và đường tiệm cận y = 3x + 2 (Bước 3), đồ thị f(x)/x tiến dần đến a = 3 (Bước 1), и" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa quá trình xác định phương trình tiệm cận xiên cho hàm số mẫu f(x)=(3x2+2x+1)/xf(x) = (3x² + 2x + 1)/x bao gồm: đồ thị hàm số và đường tiệm cận y=3x+2y = 3x + 2 (Bước 3), đồ thị f(x)/xf(x)/x tiến dần đến a=3a = 3 (Bước 1), и
Hình minh họa: Đồ thị hàm số <span class= y=(3x22x+5)/xy = (3x² - 2x + 5)/x (đường liền xanh) và tiệm cận xiên y=3x2y = 3x - 2 (đường đứt nét cam) minh họa cách hàm tiệm cận đường thẳng khi x±x → ±∞ " title="Hình minh họa: Đồ thị hàm số y=(3x22x+5)/xy = (3x² - 2x + 5)/x (đường liền xanh) và tiệm cận xiên y=3x2y = 3x - 2 (đường đứt nét cam) minh họa cách hàm tiệm cận đường thẳng khi x±x → ±∞ " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị hàm số y=(3x22x+5)/xy = (3x² - 2x + 5)/x (đường liền xanh) và tiệm cận xiên y=3x2y = 3x - 2 (đường đứt nét cam) minh họa cách hàm tiệm cận đường thẳng khi x±x → ±∞
Hình minh họa: Đồ thị hàm số <span class= y=(2x2+3x+1)/xy = (2x² + 3x + 1)/x (màu xanh) và tiệm cận xiên y=2x+3y = 2x + 3 (màu cam), minh họa hành vi khi x±x → ±∞ " title="Hình minh họa: Đồ thị hàm số y=(2x2+3x+1)/xy = (2x² + 3x + 1)/x (màu xanh) và tiệm cận xiên y=2x+3y = 2x + 3 (màu cam), minh họa hành vi khi x±x → ±∞ " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Đồ thị hàm số y=(2x2+3x+1)/xy = (2x² + 3x + 1)/x (màu xanh) và tiệm cận xiên y=2x+3y = 2x + 3 (màu cam), minh họa hành vi khi x±x → ±∞

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1:
Tìm tiệm cận xiên của hàm số y=3x22x+5xy = \frac{3x^2 - 2x + 5}{x}.

Giải:
-a=limx3x22x+5x2=3a = \lim_{x \to \infty} \frac{3x^2 - 2x + 5}{x^2} = 3
-b=limx(3x22x+5x3x)=limx(2+5x)=2b = \lim_{x \to \infty} \left( \frac{3x^2 - 2x + 5}{x} - 3x \right) = \lim_{x \to \infty} \left( -2 + \frac{5}{x} \right) = -2
- Tiệm cận xiên:y=3x2y = 3x - 2

Bài 2:
Hàm số y=x2+1x+2y = \frac{x^2 + 1}{x + 2}có tiệm cận xiên không?

Giải:
-deg(tu)=2\deg(\text{tu}) = 2,deg(mau)=1\deg(\text{mau}) = 1 \Rightarrowcó tiệm cận xiên.
-a=limxx2+1x(x+2)=limx(x2x2+1x2)=1a = \lim_{x \to \infty} \frac{x^2 + 1}{x(x + 2)} = \lim_{x \to \infty} \left( \frac{x^2}{x^2} + \frac{1}{x^2} \right) = 1
-b=limx(x2+1x+2x)=limx(2x+1x+2)=2b = \lim_{x \to \infty} \left( \frac{x^2 + 1}{x + 2} - x \right) = \lim_{x \to \infty} \left( \frac{-2x + 1}{x + 2} \right) = -2
- Vậy tiệm cận xiên là y=x2y = x - 2.

7. Các lỗi thường gặp & cách tránh

- Nhầm lẫn giữa tiệm cận xiên và tiệm cận ngang (nếua=0a = 0thì là tiệm cận ngang, không phải xiên).
- Không phân tích bậc của tử và mẫu để xác định có tiệm cận xiên hay không.
- Lỗi khi tính giới hạn: cần sử dụng kiến thức giới hạn vô cùng, chia cả tử và mẫu cho bậc cao nhất.
- Không xác định rõ giới hạn trái/phải nếu hàm số phi tuyến hoặc "gãy khúc" (kiểm trax+x \to +\inftyxx \to -\inftyriêng).

8. Tóm tắt & các điểm chính cần nhớ

- Tiệm cận xiên rất quan trọng trong khảo sát đồ thị hàm số lớp 12.
- Phương trình tiệm cận xiên:y=ax+by = ax + b, vớia=limx±f(x)xa = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{f(x)}{x},b=limx±[f(x)ax]b = \lim_{x \to \pm \infty} [f(x) - ax].
- Tiệm cận xiên thường có khi bậc tử lớn hơn mẫu đúng 1 bậc.
- Cần nắm vững kỹ năng giới hạn và sự phân tích bậc để xác định chính xác tiệm cận xiên.
- Hãy chú ý các lỗi sai thường gặp để giải quyết chính xác các bài tập trắc nghiệm và tự luận.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".