Blog

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bằng đạo hàm cấp 1 – Giải thích chi tiết và hướng dẫn cho học sinh lớp 12

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu: Tầm quan trọng của việc xét tính đồng biến, nghịch biến trong Toán 12

Trong chương trình Toán lớp 12, xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số là công cụ quan trọng để hiểu sâu về các tính chất của hàm số, hỗ trợ giải các bài toán tìm cực trị, khảo sát đồ thị và giải quyết nhiều tình huống thực tiễn. Việc dùng đạo hàm cấp 1 giúp xác định chính xác các khoảng tăng, giảm của hàm số – nền tảng cho các dạng bài tập quan trọng trong kiểm tra, thi tốt nghiệp, Đại học.

2. Định nghĩa chi tiết về tính đồng biến, nghịch biến và vai trò của đạo hàm cấp 1

- Hàm số y=f(x)y = f(x) được gọi là đồng biến trên khoảngIInếu với mọix1,x2Ix_1, x_2 \in I,x1<x2x_1 < x_2thì f(x1)<f(x2)f(x_1) < f(x_2).
- Hàm số y=f(x)y = f(x) được gọi là nghịch biến trên khoảngIInếu với mọix1,x2Ix_1, x_2 \in I,x1<x2x_1 < x_2thì f(x1)>f(x2)f(x_1) > f(x_2).

Vai trò của đạo hàm:
- Nếuf(x)>0f'(x) > 0với mọixIx \in I, hàm số đồng biến trênII.
- Nếuf(x)<0f'(x) < 0với mọixIx \in I, hàm số nghịch biến trênII.

3. Hướng dẫn từng bước: Xét tính đồng biến, nghịch biến bằng đạo hàm cấp 1 với ví dụ minh họa

Ta xét hàm số y=f(x)y = f(x)trên khoảng xác địnhDD. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Tìm tập xác địnhDDcủa hàm số f(x)f(x).
Bước 2: Tính đạo hàm cấp 1f(x)f'(x).
Bước 3: Giải phương trìnhf(x)=0f'(x) = 0và tìm các điểm không xác định củaf(x)f'(x).
Bước 4: Xác định dấu củaf(x)f'(x)trên từng khoảng dựa vào các nghiệm bước 3.
Bước 5: Kết luận các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số dựa vào dấu củaf(x)f'(x).

Ví dụ minh họa

Cho hàm số:y=x33x2+1y = x^3 - 3x^2 + 1

  • Tìm tập xác định: Hàm xác định trênR\mathbb{R}.
  • Tính đạo hàm:y=3x26xy' = 3x^2 - 6x.
  • Giảiy=0y' = 0:3x26x=0x(x2)=0x=03x^2 - 6x = 0 \Leftrightarrow x(x-2) = 0 \Leftrightarrow x=0hoặcx=2x=2.
  • Lập bảng biến thiên:
  • Xét dấuyy'trên từng khoảng:
    - Khix<0x < 0:y=3x26x=3x(x2)y' = 3x^2 - 6x = 3x(x-2). Lấyx=1x=-1;y=3(1)((1)2)=3(1)(3)=9>0y' = 3(-1)((-1)-2) = 3(-1)(-3) = 9 > 0.
    - Khi0<x<20 < x < 2: Lấyx=1x=1,y=3(1)(12)=3(1)(1)=3<0y' = 3(1)(1-2) = 3(1)(-1) = -3 < 0.
    - Khix>2x > 2: Lấyx=3x=3,y=3(3)(32)=3(3)(1)=9>0y' = 3(3)(3-2) = 3(3)(1) = 9 > 0.

    Kết luận:
    - Hàm số đồng biến trên các khoảng(;0)(-\infty; 0)(2;+)(2; +\infty).
    - Hàm số nghịch biến trên khoảng(0;2)(0; 2).

    4. Trường hợp đặc biệt và các lưu ý khi áp dụng

    - Nếuf(x)=0f'(x)=0trên một khoảng thì f(x)f(x)hằng số trên khoảng đó.
    - Khif(x)f'(x)đổi dấu, điểm đó có thể là điểm cực trị.
    - Cảnh giác với các điểm màf(x)f'(x)không xác định – phải xét riêng từng trường hợp (hay gặp với hàm phân thức, căn thức).

    5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    Tính đồng biến, nghịch biến liên hệ chặt chẽ với các khái niệm về cực trị hàm số (điểm cực đại, cực tiểu là các điểm đổi dấu của đạo hàm), khảo sát và vẽ đồ thị, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.

    6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    Bài tập 1: Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàmf(x)=x24x+3f(x) = x^2 - 4x + 3.

  • Tập xác định:R\mathbb{R}.
  • f(x)=2x4f'(x) = 2x - 4.
  • Giảif(x)=0x=2f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 2.
  • - Vớix<2x < 2,f(x)<0f'(x) < 0⇒ hàm nghịch biến.
    - Vớix>2x > 2,f(x)>0f'(x) > 0⇒ hàm đồng biến.
  • Kết luận: Hàm số nghịch biến trên(,2)(-\infty,2)và đồng biến trên(2,+)(2,+\infty).

    Bài tập 2: Xét tính đồng biến, nghịch biến củay=1xy = \frac{1}{x}trên các khoảng xác định.

  • Tập xác định: R{0}\mathbb{R} \setminus \{0\}.
  • y=1x2y' = -\frac{1}{x^2}(luôn âm vớix<br>0x <br> \neq 0).
  • Kết luận: Hàm luôn nghịch biến trên(,0)(-\infty,0)(0,+)(0,+\infty).
  • (Giải thích kỹ từng bước đối với học sinh khi cần)

    7. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục

    - Quên xét tập xác định của hàm số hoặc đạo hàm.
    - Giảif(x)=0f'(x)=0sai hoặc thiếu nghiệm.
    - Đánh giá sai dấu củaf(x)f'(x)từng khoảng.
    - Lơ là với các điểm mà f(x)f'(x)không xác định (hay gặp với phân thức, căn thức).
    - Nếu đạo hàm bằng 0 trên một khoảng mà cho rằng hàm số đồng biến hoặc nghịch biến (trong khi phải là hằng số).

    8. Tóm tắt – Các điểm chính cần nhớ

    - Tính đồng biến, nghịch biến phản ánh hàm số tăng hay giảm và được xác định bằng dấu của đạo hàm cấp 1.
    - Phương pháp 5 bước: Tập xác định → Tính đạo hàm → Giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét điểm không xác định → Xét dấu đạo hàm → Kết luận các khoảng đồng biến/nghịch biến.
    - Luôn kiểm tra toàn bộ tập xác định của hàm cũng như của đạo hàm.
    - Quản lý tốt các điểm đặc biệt cũng như trường hợp đạo hàm bằng 0 trên một khoảng.

    Hi vọng với bài viết chi tiết này, các bạn học sinh lớp 12 sẽ nắm vững kiến thức về xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bằng đạo hàm cấp 1, tự tin áp dụng giải các bài toán khảo sát hàm số và đạt kết quả cao trong các kỳ thi quan trọng.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".