Cách giải bài toán áp dụng bảng nhân 2 để tính toán cho học sinh lớp 2
1. Giới thiệu về bài toán áp dụng bảng nhân 2 và tầm quan trọng của bảng nhân 2 đối với học sinh lớp 2.
Các bài toán áp dụng bảng nhân 2 là một trong những dạng bài cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 2. Đây là nền tảng đầu tiên giúp học sinh làm quen với phép nhân, từ đó phát triển tư duy nhân đôi, biết cách giải các bài toán liên quan tới nhân đơn giản. Việc nắm vững bảng nhân 2 không chỉ giúp giải nhanh các bài toán về phép nhân, mà còn là bước chuẩn bị cho việc học các bảng nhân lớn hơn và các phép toán phức tạp hơn sau này. Khi hiểu vững bảng nhân 2, học sinh sẽ cảm thấy toán học thú vị và dễ dàng hơn.
2. Phân tích đặc điểm của loại bài toán áp dụng bảng nhân 2
- Các bài toán thường yêu cầu tính nhẩm nhanh kết quả phép nhân của một số với 2 (ví dụ:,...)
- Có thể xuất hiện dưới dạng tìm kết quả, điền số còn thiếu, giải bài toán có lời văn.
- Thường liên quan tới tình huống nhân đôi, chia đều, tính số lượng vật theo cặp,...
- Có thể xuất hiện dưới dạng so sánh, nhiều hơn, ít hơn,... sử dụng phép nhân 2.
3. Chiến lược tổng thể khi tiếp cận bài toán áp dụng bảng nhân 2
- Nắm chắc bảng nhân 2, nhớ kết quả từ đến.
- Đọc kĩ đề bài để nhận biết bài yêu cầu áp dụng phép nhân 2.
- Xác định được đại lượng/số lượng nào cần lấy "gấp đôi" hoặc "nhân lên 2 lần".
- Áp dụng ngay phép nhân hoặc sử dụng phép cộng lặp lại 2 lần nếu cần hỗ trợ.
- Kiểm tra lại bằng phép cộng để xác nhận kết quả.
4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa
Giả sử đề bài: "Tính:"
- Bước 1: Xác định đây là phép nhân với 2. Ta cần lấy số 7 nhân với 2.
- Bước 2: Tra bảng nhân 2 hoặc nhớ rằng. Nếu chưa nhớ, có thể tính bằng phép cộng:.
- Bước 3: Trả lời:.
Ví dụ 2 – Bài toán lời văn: An có 6 đôi tất. Hỏi An có tất cả bao nhiêu chiếc tất?
- Đề bài hỏi số chiếc tất. Biết rằng 1 đôi có 2 chiếc.
- Vậy, số chiếc tất là:(chiếc).
- Trả lời: An có tất cả 12 chiếc tất.
5. Các công thức, kỹ thuật cần nhớ
- Bảng nhân 2:
- Khi gặp phép nhân với 2, có thể tính nhanh bằng cách cộng số đó với chính nó:
- Chú ý tính chất giao hoán:
6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược,
- Bài toán điền số còn thiếu: . Xác định : .
- Bài toán so sánh: "Số chân của 3 con mèo và số chân của 2 con chó, bên nào nhiều hơn?" Giả sử mỗi con đều có 4 chân, ta dễ dàng tính nhờ bảng nhân 2.
- Bài toán có lời văn: "Có 2 bàn, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?" \rightarrow học sinh.
- Bài toán thực tế: "Một xe đạp có 2 bánh. 4 chiếc xe có tất cả bao nhiêu bánh xe?" \rightarrow bánh xe.
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
Bài toán 1: Tính?
- Nhớ bảng nhân 2. Tra cứu:.
- Kiểm tra lại:.
- Trả lời:.
Bài toán 2: Một hộp có 2 lớp, mỗi lớp có 5 viên kẹo. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
- 1 lớp có 5 viên kẹo.
- 2 lớp có:viên kẹo.
- Trả lời: Có tất cả 10 viên kẹo trong hộp.
Bài toán 3: Tìm số thích hợp:
- Lấy . Vậy .
- Kiểm tra lại:. Đúng.
8. Bài tập thực hành
- Tính nhanh:
- ?
- ?
- ?
- ?
- Điền số thích hợp: ;
- Giải toán lời văn: "Lan có 7 đôi dép. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu chiếc dép?"
- "Một xe có 2 bánh, vậy 5 chiếc xe có tất cả bao nhiêu bánh xe?"
- So sánh: "Số quả trứng của 4 vỉ mỗi vỉ 2 quả và số quả trứng của 1 vỉ 8 quả, bên nào nhiều hơn, nhiều hơn bao nhiêu quả?"
9. Các mẹo và lưu ý khi giải bài toán bảng nhân 2
- Học thuộc bảng nhân 2 để tính nhẩm nhanh.
- Dùng phép cộng lặp lại nếu quên bảng nhân:.
- Đọc kỹ đề tránh nhầm lẫn với các phép nhân khác (không phải nhân 2).
- Kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng hoặc so sánh logic.
- Chú ý với những bài điền số, hãy thử lại để tránh ghi nhầm đáp số.
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại